Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 3 bên cập nhật mới nhất - Luật ACC

1. Bù trừ công nợ là gì ?

Khi một đối tượng vừa là khách hàng vừa là nhà cung cấp (có cả khoản phải thu và khoản phải trả), để bù trừ giữa công nợ, kế toán:
+ Các chứng từ phải thu, phải trả để xác định đối tượng;
+ Bù trừ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả;
+ Cập nhật việc thanh lý nợ vào sổ theo dõi nợ đối tượng.
Việc các bên thanh toán công nợ là các đơn vị mua bán, cung cấp hàng hóa cho nhau, khi đó cơ quan chính là bên mua và bên bán, cần phải lập biên bản bù trừ, trừ nợ để bù trừ cho nhau. khác.
Các đơn vị thành viên lập biên bản đối chiếu công nợ số dư đầu kỳ, số tiền tháng hiện tại, tổng số tiền tháng hiện hành cho khách hàng theo từng tháng. Kế toán cần rà soát lại toàn bộ hóa đơn mua hàng của các đơn vị thành viên đã đối chiếu công nợ chưa.
Nếu có sai lệch thì hai kế toán phải đối chiếu với nhau và giải thích rõ nguyên nhân. Nếu chi nhánh B gây ra số lượng cao hơn số lượng hóa đơn cho chi nhánh A thì chi nhánh A phải hủy ngay biên bản đối chiếu công nợ với chi nhánh B, đồng thời yêu cầu chi nhánh B xác nhận đã nhận hàng và lập biên bản đối chiếu mới.

2. Thủ tục cấn trừ công nợ 2 bên và 3 bên thực hiện như thế nào?

Thủ tục cấn trừ công nợ 3 bên

Nếu quan hệ cấn trừ công nợ xuất hiện giữa ba bên như sau: công ty thứ nhất có quan hệ mua bán hàng hóa với công ty thứ hai và công ty thứ hai có quan hệ mua bán hàng hóa với công ty thứ ba. Tại thời điểm này, công ty thứ hai đề nghị cấn trừ công nợ giữa bên thứ nhất và bên thứ ba.

Trong trường hợp này, việc ghi sổ kế toán sẽ vẫn như cũ, tuy nhiên việc hạch toán cho cả ba bên sẽ được thực hiện và thủ tục cấn trừ công nợ sẽ diễn ra ở một công ty thứ ba – công ty thực hiện bù trừ công nợ với công ty thứ nhất.

Ví dụ về hạch toán cấn trừ công nợ:

Công ty A đã mua hàng hóa từ Công ty B, trị giá 110 triệu đồng. Trước đây, Công ty B mua nguyên vật liệu của Công ty C để sản xuất hàng hóa của Công ty A với giá 66 triệu đồng (chưa thanh toán cho Công ty C). Ba bên thống nhất sẽ thanh toán hết số nợ giữa Công ty C và Công ty A, số tiền còn lại Công ty A sẽ thanh toán qua ngân hàng. Các công ty A, B và C làm một biên bản cấn trừ công nợ như thỏa thuận trên.

Hướng dẫn hạch toán:

Công ty A:

Khi mua hàng của Công ty B, kế toán ghi:

Nợ TK 156: 100 triệu

Nợ TK 133: 10 triệu

Có TK 331 – công ty B: 110 triệu

Kế toán viên công ty A ghi nhận khoản nợ công ty C chuyển từ công ty B:

Nợ TK 331 – Công ty B: 66 triệu

Có TK 331- Công ty C: 66 triệu

Lúc này, Công ty A phải trả cho B 44 triệu và phải trả cho C 66 triệu

Tại công ty B, kế toán cấn trừ công nợ 3 bên và hạch toán:

Nợ TK 331 – Công ty C: 66 triệu

Có TK 131 – Công ty A: 66 triệu

Tại Công ty C, kế toán ghi:

Nợ TK 131 – Công ty A: 66 triệu

Có TK 131 – Công ty B: 66 triệu

3. Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 3 bên cập nhật mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–***—–

BIÊN BẢN THỎA THUẬN BA BÊN

Số:…/…./DNL-BBB-CCC

Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm….., tại…………, chúng tôi gồm có:

BÊN A : CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN DNL
Địa chỉ : [………]
Mã số thuế : [………]
Điện thoại : [………] Fax: [………]
Đại diện : Ông [………] Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản Ngân Hàng : [………] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [………].

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN B : CÔNG TY TNHH BBB

Địa chỉ : [………]
Mã số thuế : [………]
Điện thoại : [………] Fax: [………]
Đại diện : Ông [………] Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản Ngân Hàng : [………] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [………].

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

BÊN C : CÔNG TY CP CCC
Địa chỉ : [………]
Mã số thuế : [………]
Điện thoại : [………] Fax: [………]
Đại diện : Ông [………] Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản Ngân Hàng : [………] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [………].

(Sau đây gọi tắt là “Bên C”)
Trên cơ sở:
– Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim “XYZ” số [………] ký ngày [………] giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim”).

– Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất bộ phim “Mở công ty trọn gói” số [………] ký ngày [………] giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”)

Sau khi thỏa thuận, ba bên đã thống nhất ký kết Biên Bản Thỏa Thuận Ba Bên (Sau đây gọi tắt là “Biên bản”) với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: CÔNG NỢ
1.1. Căn cứ Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim thì Bên C có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: 1.800.000.000 đồng (một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn).

1.2. Căn cứ Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật thì Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 880.000.000 đồng (tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn).

ĐIỀU 2: CẤN TRỪ CÔNG NỢ
2.1. Các bên đồng ý cấn trừ công nợ cụ thể như sau: Bên C sẽ có trách nhiệm thanh toán cho Bên A số tiền 668.000.000 đồng (sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng chẵn) mà Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên A trong tổng số 880.000.000 đồng (tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn) và Bên C được cấn trừ vào một phần trong tổng số tiền góp vốn của Bên C cho Bên B.

2.2. Sau khi cấn trừ thì Bên C có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên B số tiền còn lại theo tỷ lệ tương ứng tại Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim là 1.132.000.000 đồng (một tỷ một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn).

2.3. Sau khi cấn trự công nợ như khoản 2.1 Điều này thì Bên B chỉ còn có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 212.000.000 đồng (hai trăm mười hai triệu đồng chẵn) theo như Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3.1. Bên A có nghĩa vụ xuất hóa đơn Giá trị gia tăng (VAT) cho Bên B đối với số tiền được Bên C thanh toán theo Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.

3.2. Bên C có nghĩa vụ cung cấp cho Bên B chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với số tiền Bên C thanh toán cho Bên A theo như khoản 2.1 Điều 2 của Biên bản này.

3.3 Đối với số tiền Bên C thanh toán theo khoản 2.1 Điều 2 của Biên Bản này thì Bên C được xem là đã hoàn tất nghĩa vụ góp vốn khi khoản 3.1 và khoản 3.2 điều này được thực hiện hoàn tất. Trường hợp các nghĩa vụ này chậm trễ sẽ được hiểu là Bên C chậm thực hiện hiện nghĩa vụ góp vốn và sẽ bị xử lý theo các quy định của Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim.

3.4 Bên B có nghĩa vụ ghi nhận sự góp vốn của Bên C theo như Biên bản này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
4.1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của Biên bản này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh thì các bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của các bên.

4.2. Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi các bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong Biên bản này.

4.3. Biên bản này được lập thành 06 (sáu) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau

no-image
no-image
no-image
no-image
ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN C
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo