Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 3 bên bằng tiếng Anh mới nhất

Cấn trừ công nợ là một thuật ngữ được sử dụng trong kinh doanh. Trong số những thứ khác, biên bản cuộc họp xác nhận nghĩa vụ của cả hai bên trong giao dịch. Xử lý nợ hay còn được hiểu đơn giản là giải quyết nợ. Vì vậy, một bên bán mặt hàng này nhưng mua mặt hàng khác từ đối tác thương mại. Các bên thực hiện cấn trừ nợ trong thời gian chờ xử lý số nợ còn lại. Hãy cùng nghiên cứu một mẫu biên bản cuộc họp bằng tiếng Anh, tức là biên bản cuộc họp song ngữ.

Mau-bien-ban-can-tru-cong-no-bang-tieng-Anh-song-ngu-1

1. Cấn trừ công nợ là gì?

Cấn trừ công nợ hay bù trừ công nợ được hiểu là hoạt động giao dịch, mua bán, cung ứng dịch vụ, hàng hóa giữa các đơn vị với nhau. Các đơn vị này sẽ đóng vai trò là người mua và người bán. Trong quá trình hợp tác, nếu phát sinh giao dịch, hai bên phải lập biên bản xử lý công nợ.
Đối với một người vừa là khách hàng vừa là nhà cung cấp sản phẩm, họ có cả khoản phải thu và khoản phải trả. Để giải quyết một khoản nợ phải trả, kế toán thường cần phải:
  • Xác định loại chứng từ nợ của đơn vị
  • Quyết toán công nợ phải thu, phải trả
  • Công tác xử lý nợ được cập nhật vào sổ cái theo dõi riêng.
Hàng tháng, đơn vị lập biên bản đối chiếu công nợ, bao gồm: số dư đầu kỳ, số phát sinh trong tháng, tổng số tiền trong tháng. Lúc này kế toán cần kiểm tra lại toàn bộ hóa đơn chứng từ mua hàng của các đơn vị thành viên có công nợ cần đối chiếu.
Nếu hai bên có sai sót thì kế toán cần đối chiếu lại công nợ để làm rõ nguyên nhân. Ví dụ lỗi xuất phát từ bên B và liên quan đến số lượng hàng hóa thì bên A có quyền hủy biên bản đối chiếu công nợ. Được Bên B xác nhận và kiểm tra lại.

2. Những quy định liên quan đến thủ tục cấn trừ công nợ

Về thuế GTGT:

Căn cứ theo khoản 10 điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định các trường hợp không dùng tiền mặt được khấu trừ thuế GTGT:

a) Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán hoặc đi vay, phương thức thanh toán được quy định trong hợp đồng và phải có biên bản xác định hai bên liên quan đến hàng hoá và dịch vụ đã mua. Trường hợp xử lý nợ thông qua bên thứ ba thì phải có biên bản xử lý nợ của ba (3) bên để làm căn cứ khấu trừ thuế.

b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức cấn trừ công nợ như vay, mượn tiền; trả nợ thông qua bên thứ ba, trong hợp đồng có quy định cụ thể thì phải có hợp đồng vay, cho vay dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa và dịch vụ được mua và số tiền người bán hỗ trợ cho người mưa, hoặc nhờ người mua chi hộ.

Về thuế TNDN:

Căn cứ tại quy định khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định các khoản được trừ khi tính thuế TNDN:

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Trừ các khoản chi không được trừ quy định tại khoản 2 Điều này, nếu doanh nghiệp có đủ các điều kiện sau đây thì được trừ mọi khoản chi:

a) Các khoản chi thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Trường hợp hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Để việc thanh toán cấn trừ công nợ hợp lý và đủ điều kiện để được miễn thuế GTGT, cần phải:

– Hợp đồng mua bán (quy định rõ trong hợp đồng về việc thanh toán bù trừ công nợ).

– Biên bản xử lý công nợ của hai bên (phải có xác nhận của hai bên).

– Chứng từ của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.

– Kế toán cần nắm rõ những quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấn trừ công nợ

3. Mẫu biên bản cấn trừ công nợ song ngữ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Independent – Freedom – Happiness

——***——

…., Ngày/Date …../…../…..

BIÊN BẢN CẤN TRỪ CÔNG NỢ

ANNEX OF SALE CONTRACT

Số/No.: …………..

Biên bản này được ký kết giữa các bên:

This is signed between:

BÊN A/PARTY A: …..

Địa chỉ/Address: …..

Đại diện/ Represented by: …… – Giám đốc/Director

Dưới đây gọi là bên bán / Hereinafter called: the seller

BÊN B/PARTY B: ………..

Địa chỉ/Address: ……

Đại diện/ Represented by: ……….. – Giám đốc/Director

Dưới đây gọi là bên mua / Hereinafter called: the buyer

BÊN C/PARTYC: ………

Địa chỉ/Address: ……..

Đại diện/ Represented by: …….. – Giám đốc/Director

Dưới đây gọi là bên được ủy quyền thanh toán / Hereinafter called: the assigned personal partnership payer

Bên A , Bên B , Bên C cùng ký vào bản xác nhận công nợ với nội dung như sau:

This comes into effect the first annex of the signed contract between Part A, Party B and Party C on the following terms and conditions:

I. GIÁ TRỊ THỰC HIỆN / IMPLEMENTATION VALUE

Hợp đồng số …….. ngày …../…../…… trị giá là ……… đồng. Trong đó, tổng cộng trị giá thực hiện đối với bảng xác nhận công nợ này là ……. đồng (Viết bằng chữ : ……… đồng).

The sale contract of ……… dated …….. with value: ………. dong. Total implementation value in this annex is ……. dong ( Say Vietnam dong: ………. dong).

II. THANH TOÁN / PAYMENT TERMS

Bên C đồng ý cấn trừ công nợ mà Bên B chưa thanh toán cho Bên A , tổng số tiền là …………. đồng.

Party C agree to complement amounts ………. dong to Party A which Party B has not paid for Party A yet.

III. THOẢ THUẬN CHUNG / GENERAL TERMS

– Biên bản này là một phần không thể thiếu của hợp đồng số ……….., ngày …../…../…… Các điều khoản và điều kiện kèm theo hợp đồng nói trên, nhưng không được đề cập trong Phụ lục này vẫn còn hiệu lực cho đến ngày hết hạn.

– This Annex is an indispensable part of the signed Sale contract of …………, dated …../…../…… Other terms and conditions attached to the said contract, but not mentioned in this Annex still remain validity until the expiration day.

– Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản, và có hiệu lực từ ngày ký.

– This annex is made in 03 (three) copies of equal value, each hold 01 (one) copy, and comes into effect since the signing date.

Đại diện Bên AFor and on behalf of Party A

(Ký, họ tên và đóng dấu)

(Sign, full name and stamp)

Đại diện Bên BFor and on behalf of Party B

(Ký, họ tên và đóng dấu)

(Sign, full name and stamp)

Đại diện Bên CFor and on behalf of Party C

(Ký, họ tên và đóng dấu)

(Sign, full name and stamp)

4. Mẫu biên bản cấn trừ công nợ tiếng anh

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independent – Freedom – Happiness

——***——

……, Date …../…../…..

ANNEX OF SALE CONTRACT

No.: …….

This is signed between:

PARTY A: ……..

 

 

Address: ….

Represented by: ……. – Director

Hereinafter called: the seller

PARTY B: ……

Address: ……

Represented by: …… – Director

Hereinafter called: the buyer

PARTYC: …..

 

 

Address: …..

Represented by: ………. – Director

Hereinafter called: the assigned personal partnership payer

This comes into effect the first annex of the signed contract between Part A, Party B and Party C on the following terms and conditions:

I. IMPLEMENTATION VALUE

The sale contract of ……… dated ……… with value: ……… dong. Total implementation value in this annex is ……. dong ( Say Vietnam dong: ……. dong).

II. PAYMENT TERMS

Party C agree to complement amounts …….. dong to Party A which Party B has not paid for Party A yet.

 

 

III. GENERAL TERMS

– This Annex is an indispensable part of the signed Sale contract of ……., dated …../…../…… Other terms and conditions attached to the said contract, but not mentioned in this Annex still remain validity until the expiration day.

– This annex is made in 03 (three) copies of equal value, each hold 01 (one) copy, and comes into effect since the signing date.

For and on behalf of Party A(Sign, full name and stamp) For and on behalf of Party B(Sign, full name and stamp) For and on behalf of Party C(Sign, full name and stamp)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo