Ở Việt Nam khi 16 tuổi bạn sẽ được cấp CMND vậy ở tuổi này bạn đã được phép đứng tên trên giấy phép doanh nghiệp chưa? Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây để được biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề Bao nhiêu tuổi được đăng ký giấy phép kinh doanh?

Bao nhiêu tuổi được đăng ký giấy phép kinh doanh
Theo Luật doanh nghiệp 2020 quy định độ tuổi được đăng ký kinh doanh thành lập công ty/doanh nghiệp; Được đăng ký kinh doanh thành lập hộ cá thể năm 2021 là từ đủ 18 tuổi trở lên. Quy định này áp dụng trong thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:
1. Độ tuổi đăng ký kinh doanh thành lập Hộ kinh doanh cá thể
Khoản 1 Điều 50 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh như sau:
"Điều 50. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
1. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này."
Như vậy, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ mới có quyền thành lập hộ kinh doanh.
2. Độ tuổi đăng ký kinh doanh thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
“1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
Trong đó, tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, những trường hợp không có quyền quản lý và thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp là:
" Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự "
Như vậy, người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi thì chưa có quyền đăng ký kinh doanh thành lập công ty. Cá nhân phải đủ 18 tuổi thì mới có quyền thành lập và quản lý công ty.
3. Quy định về người được ghi nhận thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Áp dụng theo luật doanh nghiệp 2020 những người có tên trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm
1. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, chủ doanh nghiệp tư nhân. Trường hợp chủ sở hữu , chủ doanh nghiệp là pháp nhân thì thông tin người đại diện phần vốn góp, người đại diện theo ủy quyền cũng không xuất hiện trên giấy phép đăng ký doanh nghiệp như trước đây.
2. Thành viên công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trong luật doanh nghiệp còn có thuật ngữ người quản lý doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật là một trong những người quản lý doanh nghiệp.
Đối với cổ đông sáng lập công ty cổ phần thì thông tin cổ đông sáng lập được phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận thông tin độc lập với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Bao nhiêu tuổi thì được góp vốn thành lập công ty, là người đại diện theo pháp luật công ty?
Ở Việt Nam khi bạn được cấp CMTND tức là bạn đã có năng lực hành vi dân sự, tuy nhiên không phải vì thế mà bạn đủ tuổi để làm thành viên, cổ đông, chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Theo điều 17 luật doanh nghiệp 2020 quy định về điều kiện thành lập công ty thì người chưa thành niên không được quyền thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp. Người chưa thành niên theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 là người dưới 18 tuổi.
Như vậy độ tuổi tham gia thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp phải từ 18 tuổi trở lên. Ngoài ra Pháp luật cũng không giới hạn độ tuổi thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp.
5. Câu hỏi thường gặp
Độ tuổi tối thiểu để làm giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?
Đáp án: Độ tuổi tối thiểu để làm giấy phép kinh doanh là 18 tuổi. Người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền thành lập hộ kinh doanh hoặc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp.
Người dưới 18 tuổi có được làm giấy phép kinh doanh không?
Đáp án: Người dưới 18 tuổi có thể làm giấy phép kinh doanh với tư cách là thành viên góp vốn của hộ kinh doanh hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Tuy nhiên, người dưới 18 tuổi không được làm chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Người dưới 18 tuổi có được làm giấy phép kinh doanh độc lập không?
Đáp án: Không, người dưới 18 tuổi không được làm giấy phép kinh doanh độc lập. Người dưới 18 tuổi chỉ được làm giấy phép kinh doanh với tư cách là thành viên góp vốn của hộ kinh doanh hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Người dưới 18 tuổi làm giấy phép kinh doanh cần có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật không?
Đáp án: Người dưới 18 tuổi làm giấy phép kinh doanh cần có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật của người dưới 18 tuổi có thể là cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền.
Trên đây là nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến quý bạn đọc về giải đắp cho thắc mắc Bao nhiêu tuổi được đăng ký giấy phép kinh doanh? Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn đọc có thêm những thông tin hữu ích, nếu có bất kỳ thắc mắc pháp lý liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
Nội dung bài viết:
Bình luận