Bảo hiểm bảo lãnh là gì? (Cập nhật 2024)

Xây dựng là một ngành nghề tiềm ẩn nhiều rủi ro. Suy thoái kinh tế, khó khăn trong việc tìm kiếm lao động, thiếu hụt nguyên vật liệu, sự cố với các máy móc thiết bị xây dựng hay các vấn đề phát sinh khác có thể khiến cho các nhà thầu phá sản dẫn đến các dự án bị ngừng trệ. Thấu hiểu gánh nặng và chia sẻ những lo âu của nhà thầu cũng như của chủ đầu tư, nhằm cung cấp các giải pháp đảm bảo cho dự án xây dựng với sản phẩm Bảo hiểm Bảo lãnh (Surety Bond Insurance).

Bao Hiem La Gi

Bảo hiểm bảo lãnh là gì?

1. Bảo hiểm là gì?

Bảo hiểm là sự đảm bảo chi trả một số tiền nhất định của doanh nghiệp bảo hiểm cho người mua bảo hiểm nhằm bù đắp thiệt hại khi không may gặp rủi ro trong cuộc sống với sự thỏa thuận trước về số phí và quyền lợi bảo hiểm.

Hay Bảo hiểm là một cách thức trong quản trị rủi ro, thuộc nhóm biện pháp tài trợ rủi ro, được sử dụng để đối phó với những rủi ro có tổn thất, thường là tổn thất về tài chính, nhân mạng,...Và được xem như là một cách thức chuyển giao rủi ro tiềm năng một cách công bằng từ một cá thể sang cộng đồng thông qua phí bảo hiểm.

2. Bảo lãnh là gì?

Điều 292 Bộ luật dân sự hiện hành quy định:

Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:

1. Cầm cố tài sản.

2. Thế chấp tài sản.

3. Đặt cọc.

4. Ký cược.

5. Ký quỹ.

6. Bảo lưu quyền sở hữu.

7. Bảo lãnh.

8. Tín chấp.

9. Cầm giữ tài sản.

Như vậy, bảo lãnh là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Cụ thể hơn, bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo điều 335 Bộ luật dân sự 2015.

4. Bảo hiểm bảo lãnh là gì?

Bảo hiểm bảo lãnh là hình thức mà công ty bảo hiểm sẽ chi trả một phần hoặc tất cả chi phí y tế cho bệnh nhân tại bệnh viện, thường là chi phí khám và điều trị. Về chi tiết các danh mục khám, điều trị được chi trả, công ty bảo hiểm sẽ quy định chi tiết khi người bệnh tham gia bảo hiểm. Thông thường, chi phí được thanh toán trong phạm vi bảo hiểm gồm: chi phí khám, điều trị nội trú, phẫu thuật tại bệnh viện,…

Bệnh nhân và người nhà khi được bảo lãnh viện phí sẽ chỉ phải chi trả các chi phí y tế không thuộc phạm vi bảo hiểm chi trả đã được quy định hoặc khi vượt hạn mức trách nhiệm. Khách hàng sẽ cần khám và điều trị tại Bệnh viện là đối tác của Công ty bảo hiểm.

4. Các giấy tờ cần thiết để bảo lãnh viện phí

Thông thường các giấy tờ cần thiết cho thủ tục bảo lãnh viện phí là:

– Thẻ bảo hiểm do các công ty bảo hiểm đang ký kết hợp đồng với bệnh viện phát hành

Thẻ bảo lãnh viện phí là loại thẻ được công ty bảo hiểm cung cấp cho người được bảo hiểm. Khi người được bảo hiểm điều trị, phẫu thuật tại cơ sở y tế hãy xuất trình thẻ bảo lãnh viện phí với cơ sở y tế đó để được sử dụng các dịch vụ liên quan.

Tác dụng của thẻ bảo lãnh viện phí:

+ Thẻ bảo hiểm viện phí được sử dụng khi người tham gia bảo hiểm xuất trình nó với nhân viên y tế. Điều này sẽ kích hoạt dịch vụ bảo lãnh viện phí cho người được bảo hiểm khi làm thủ tục nhập viện điều trị nội trú, phẫu thuật tại các bệnh viện trong hệ thống bảo lãnh viện phí của công ty bảo hiểm.

+ Trường hợp khám chữa bệnh nội trú hoặc khám chữa bệnh ngoại trú, phẫu thuật và điều trị tại bệnh viện không thuộc hệ thống bảo lãnh viện phí của công ty bảo hiểm, thẻ bảo lãnh viện phí sẽ không có tác dụng ngay. Lúc này, người được bảo hiểm cần thu thập hồ sơ bệnh án, hoá đơn khám chữa bệnh,… để gửi về công ty bảo hiểm yêu cầu thanh toán tiền bảo hiểm.

– Giấy tờ chứng minh thông tin nhân thân: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu. Với người dưới 18 tuổi thì thay bằng Giấy khai sinh.

5. Quy trình bảo lãnh viện phí

Dựa vào hướng dẫn cụ của bệnh viện, Quý vị thực hiện quy trình bảo lãnh viện phí theo các bước cụ thể.

Ví dụ: Thm khảo hướng dẫn của bệnh viện Đông Đô về quy trình bảo lãnh viện phí:

5.1. Bảo lãnh điều trị ngoại trú

Bước 1: Bệnh nhân trình thẻ bảo hiểm và giấy tờ tùy thân tại quầy lễ tân bảo hiểm

Bước 2: Bệnh viện gửi thông tin yêu cầu bảo lãnh cho bệnh nhân đến công ty bảo hiểm

Bước 3: Sau khi có xác nhận từ công ty bảo hiểm mời bệnh nhân ký vào các tờ khai theo yêu cầu bồi thường, đồng thời thanh toán chi phí mà công ty bảo hiểm từ chối bồi thường (nếu có)

Bước 4: Bệnh viện hướng dẫn bệnh nhân khám và gửi hồ sơ bảo lãnh cho công ty bảo hiểm.

5.2. Bảo lãnh điều trị nội trú

Bước 1: Bệnh nhân trình thẻ bảo hiểm và giấy tờ tùy thân khi nhập viên hoặc sau 24h nhập viện.

Bước 2: Bệnh viện gửi cho công ty bảo hiểm chi phí điều trị dự kiến

Bước 3: Công ty bảo hiểm gửi lại thư bảo lãnh điều trị nội trú cho bệnh viện.

Bước 4: Bệnh viên thông báo kết quả bảo lãnh cho khách hàng. Trước khi ra viện, bệnh nhân ký hóa đơn, biên lai xác nhận đã sử dụng dịch vụ y tế tại bệnh viên và thanh toán những chi phí công ty bảo hiểm từ chối bảo lãnh (nếu có).

6. Các đơn vị bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo lãnh viện phí

Dưới đây là một số đơn vị bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo lãnh viện phí Quý vị có thể tham khảo:

– Bảo hiểm Bảo Việt

– Bảo hiểm dầu khí – PVI

– Bảo hiểm nhân thọ Generali

– Bảo hiểm SAS (Nam Á)

– Bảo hiểm Liblerty

– Bảo hiểm Pacific Cross

– Bảo hiểm Insmart

– Bảo hiểm Manulife

– Bảo hiểm Bic Care

– Bảo hiểm VBI

– Bảo hiểm FTC Claims

– Bảo hiểm ATACC

– Bảo hiểm ATHENA

Lưu ý: Tùy vào đơn vị bảo hiểm Quý vị sử dụng dịch vụ, phạm vi thanh toán viện phí sẽ khác nhau về chi phí nội trú, ngoại trú, các trường hợp không được chi trả,… Do đó, Quý vị cần tham khảo kỹ nội dung hợp đồng khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh viện phí.

Hy vọng với bài chia sẻ trên đây sẽ giúp Quý độc giả hiểu rõ hơn về Bảo hiểm bảo lãnh là gì? Mọi vấn đề thắc mắc liên quan đến bài viết vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua tổng đài tư vấn pháp luật để được luật sư, chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ trực tiếp. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn. Hãy cùng theo dõi những bài viết tiếp theo từ ACC nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo