Báo cáo của ban kiểm soát htx

1.Cơ sở pháp lý 

 

 Đạo luật hợp tác xã 2012 

 

2. Điều kiện để trở thành thành viên  hợp tác xã là gì? 

 Điều kiện  trở thành thành viên hợp tác xã được quy định tại Điều 13 Luật hợp tác xã 2012. 

  Điều kiện liên quan đến tư cách chủ thể: thể nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ  18 tuổi trở lên và có đủ năng lực hành vi dân sự; hộ gia đình có người đại diện  theo pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam. 

  Ngoài các điều kiện đặc biệt dành riêng  cho từng đối tượng, cá nhân, tổ chức  phải đáp ứng các điều kiện đặc biệt dành riêng  cho từng đối tượng, cá nhân, tổ chức  phải đáp ứng các điều kiện chung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, Khoản 1, Mục 13 của Luật Hợp tác xã: 

 

 - Có nhu cầu hợp tác của các thành viên và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã; 

 

 Các khoản thu của các loại  hợp tác xã này có được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm hoặc thu phí sử dụng các dịch vụ của hợp tác xã. Càng nhiều thành viên  mua  hàng hóa và sử dụng  dịch vụ của HTX thì HTX càng tạo ra nhiều lợi nhuận. Các thành viên tham gia  hợp tác xã với mục đích cùng làm, chung vốn, giúp đỡ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm và thu nhập. Ngoài ra, nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX là điều kiện bắt buộc. 

  Có đơn tự nguyện gia nhập và chấp nhận Điều lệ HTX: việc tự nguyện  gia nhập HTX là tự nguyện, không bị ép buộc, không chịu sự chi phối của bất kỳ ai. Họ thể hiện điều này bằng cách đăng ký làm thành viên của hợp tác xã với điều kiện họ phải chấp nhận điều lệ của hợp tác xã. 

 - Góp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của luật này và Điều lệ hợp tác xã: các thành viên  góp vốn theo thỏa thuận và không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã. Thời hạn góp vốn không quá 06 tháng, kể từ ngày  được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc kể từ ngày  kết nạp. Trong trường hợp góp vốn toàn bộ, các thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. 

 - Các điều kiện khác  quy định tại Điều lệ hợp tác xã. 

  Thời hạn nộp báo cáo  hoạt động hàng năm của hợp tác xã là gì? Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT (được sửa đổi bởi Điều 5 Thông tư 09/2019/TT-BKHĐT) quy định về chế độ báo cáo  tình hình hoạt động của hợp tác xã như sau: 

 

 – Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12, hợp tác xã phải báo cáo trung thực, đầy đủ, chính xác bằng văn bản về tình hình hoạt động của hợp tác xã trong năm với cơ quan đăng ký hợp tác xã.  – Chậm nhất vào ngày 18 tháng 12, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện phải tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động trong năm của hợp tác xã  trên địa bàn huyện gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh. 

  Mẫu Báo cáo của Ban Đánh giá Hợp tác xã Nông nghiệp Mới năm 2023 

 - Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Văn phòng đăng ký hợp tác xã  tỉnh tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong năm về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 

 - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp gửi các cơ quan cùng cấp có liên quan. 

 - Thời điểm chốt số liệu báo cáo năm tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo tính đến ngày 14 tháng 12. 

 Như vậy, hàng năm chậm nhất vào ngày 15 tháng 12, hợp tác xã phải gửi  cơ quan đăng ký hợp tác xã báo cáo về hoạt động của năm. 

 

3. Hợp tác xã phải  lưu giữ những giấy tờ gì?

 Theo Điều 10 Luật Hợp tác xã 2012 thì hợp tác xã phải lưu giữ những tài liệu sau đây: 

 

 – Điều lệ, điều lệ sửa đổi, bổ sung và quy chế của hợp tác xã; số đăng ký thành viên; 

 

 – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa; giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện; 

 

 – Tài liệu, giấy xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của hợp tác xã; 

 

 – Đơn xin gia nhập, giấy chứng nhận góp vốn của thành viên, biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, đại hội thành viên, hội đồng quản trị; các quyết định của hợp tác xã; 

 

 – Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo và các tài liệu khác của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; 

 

 – Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính. 

  Tài sản của hợp tác được hình thành từ những nguồn nào?  Tại Điều 48 Luật Hợp tác xã 2012 quy định về tài sản của hợp tác xã như sau: 

 

báo cáo của ban kiểm soát htx

Báo cáo của ban kiểm soát htx

 

 Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã 

 

Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hình thành từ nguồn sau đây: 

 

a) Vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên; 

 

b) Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác; 

 

c) Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; 

 

d) Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và khoản được tặng, cho khác. 

Di sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: 

 

a) Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; 

 

b) Các khoản tài trợ, viện trợ không hoàn lại của Nhà nước; quà tặng và bài phát biểu được quy định trong thỏa thuận là tài sản không chia; 

 

c) Khoản trích  từ quỹ đầu tư phát triển hàng năm do đại hội đồng thành viên quyết định được nhập vào tài sản không chia; 

 

d) Vốn và tài sản khác mà điều lệ quy định là tài sản không chia.  

Việc quản lý, sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo quy định của điều lệ, quy chế quản lý tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nghị quyết của đại hội đồng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. và  pháp luật có liên quan. 

  Như vậy, theo quy định trên thì tài sản của hợp tác xã sẽ được hình thành từ các nguồn sau: 

 

 - Vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên; 

 

 - Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác; 

 

 - Vốn và tài sản  hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; 

 

 – Các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và các khoản trợ cấp, tài trợ khác.




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo