Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới nhất hiện nay

Cơ sở pháp lý

Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Nghị định 117/2016/NĐ-CP

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới nhất

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo sẽ được áp dụng theo quy định tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm). trong các cơ quan nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11. và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp huyện

Các hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp huyện bao gồm:

Chủ tịch ủy ban nhân dân. Nếu là thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, hệ số là 0.90. Nếu là thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội. quận thuộc TP Hồ Chí Minh thì hệ số là 0.80. Đối với những huyện, thị xã và các quận còn lại thì hệ số là 0.70.

Phó chủ tịch ủy ban nhân dân. Nếu là thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, hệ số là 0.70. Nếu là thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội. quận thuộc TP Hồ Chí Minh thì hệ số là 0.65. Đối với những huyện, thị xã và các quận còn lại thì hệ số là 0.60.

Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân. Nếu là thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, hệ số là 0.50. Nếu là thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội. quận thuộc TP Hồ Chí Minh thì hệ số là 0.40. Đối với những huyện, thị xã và các quận còn lại thì hệ số là 0.30.

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới nhất hiện nay

 

Hệ số phụ cấp chức vụ tổng cục trưởng

Hệ số phụ cấp chức vụ tổng cục trưởng được quy định là 1.0. Trường hợp đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có chênh lệnh cao hơn. giữa hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được hưởng. so với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định. thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được hưởng. cho đến hết thời gian giữ chức vụ đã được bổ nhiệm. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm còn dưới 06 tháng. thì được hưởng bảo lưu phụ cấp chức vụ đã được hưởng đủ 06 tháng.

Hệ số phụ cấp chức vụ chủ tịch UBND huyện

Hệ số phụ cấp của Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện quy định như sau: Nếu là thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II. hệ số là 0.90. Nếu là thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội. quận thuộc TP Hồ Chí Minh thì hệ số là 0.80. Đối với những huyện, thị xã và các quận còn lại thì hệ số là 0.70.

Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ tiền lương

Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ. công chức, viên chức và nguồn trả lương. (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ. và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ quan, đơn vị.

1. Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương). đối với từng cơ quan hành chính. từng đơn vị sự nghiệp thuộc các Bộ,. cơ quan Trung ương và các tỉnh. thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ của các đơn vị sự nghiệp có thu. (kể cả các đơn vị đã thực hiện cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu). Riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%.

3. Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành chính có thu.

Phụ cấp thâm niên nghề

Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân. sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân. người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu và cán bộ. công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán. thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm.

Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát

Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao. Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh. Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo