Bảng lương mới theo vị trí việc làm năm 2022

1.Về thang lương áp dụng đối với người giữ chức vụ quản lý (bảng 1) 

 Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý từ trung ương đến địa phương được xếp vào một thang lương riêng theo nguyên tắc sau: 

 

 Tiền lương của chức vụ phải ghi rõ cấp bậc; Giữ chức vụ quản lý nào thì hưởng lương theo chức vụ đó, nếu giữ nhiều chức vụ thì hưởng mức lương  cao nhất. Lương của  lãnh đạo cấp cao phải cao hơn  lương của lãnh đạo cấp dưới.  Quy định  mức lương chức vụ cho từng loại chức vụ tương đương, không phân biệt bộ, tổng cục, vụ, ban và tương đương ở trung ương; không phân biệt  chức danh lãnh đạo theo phân loại đơn vị hành chính trên địa bàn. Việc phân biệt  chức danh lãnh đạo ở bộ, ngành, vụ, ban và tương đương ở trung ương với chức danh lãnh đạo theo đơn vị hành chính ở địa phương được thực hiện bằng chế độ phụ cấp.  Việc phân loại chức vụ lãnh đạo tương đương trong hệ thống chính trị để thiết kế bảng lương chức vụ do Bộ Chính trị quyết định.  Về bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với người không giữ chức danh lãnh đạo (Bảng 2) 

 Với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo sẽ được xây dựng 01 bảng lương riêng theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức.  

 Mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có các bậc lương theo nguyên tắc: 

 Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề.  Các nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện nay sẽ được sắp xếp lại nhằm khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.  Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.  Về bảng lương đối với lực lượng vũ trang (Quân đội, công an) (Bảng 3, 4, 5) 

2. Với lực lượng vũ trang sẽ có 03 bảng lương riêng, gồm: 

 

bảng lương mới theo vị trí việc làm năm 2022

bảng lương mới theo vị trí việc làm năm 2022

 

 01 bảng lương cho sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm (Bảng 3) (Tham khảo: Dự kiến Bảng lương sĩ quan quân đội công an năm 2023) 

 01 bảng lương cho quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an (Bảng 4) (Tham khảo: Dự kiến Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp quân đội công an 2023) 

 01 bảng lương dành cho công nhân quốc phòng, công nhân công an (Bảng 5) 

 (Giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).  Lưu ý: 

 

 - Khi xây dựng 05 bảng lương mới theo vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức LLVT nêu trên, mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sẽ được bãi bỏ; thay vào đó sẽ có mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể. Tham khảo thêm bài viết: Bảng lương mới của công chức, viên chức, công an, quân đội từ năm 2023 

 Về bảng lương của giáo viên 

 Bảng lương mới, phụ cấp của giáo viên từ năm 2023 

 Về bảng lương các ngạch công chức, viên chức khác: 

 Bảng lương cán bộ công chức cấp xã phường năm 2023 

 Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kế toán mới nhất 

 Bảng lương, bậc lương, hệ số lương, mã ngạch kỹ sư 

 Bảng xếp lương hệ số viên chức ngành y tế mới nhất 

 Thẩm quyền và lộ trình xây dựng 5 bảng lương theo vị trí việc làm 

 - Các Bộ, cơ quan Trung ương thiết kế bảng lương và chế độ phụ cấp theo ngành, lĩnh vực của mình gởi Bộ Nội vụ tổng hợp.  - Ban Tổ chức Trung ương xây dựng Bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị trình Bộ Chính trị thông qua để làm căn cứ xây dựng bảng lương chức vụ lãnh đạo (Bảng 1).  - Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan báo cáo Ban Chỉ đạo, Ban cán sự đảng Chính phủ về quy định cụ thể chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang trên cơ sở Bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị.  - Ban Bí thư ban hành Quyết định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức khu vực Đảng, đoàn thể.  - Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết về chế độ tiền lương mới đối với  công chức, viên chức theo chỉ đạo của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội. - Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ tiền lương mới đối với chấp hành viên, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.  - Các Bộ ban hành thông tư, văn bản hướng dẫn. Vậy tiền lương của công chức, viên chức năm 2022 được quy định như thế nào?  - Năm 2022, Quốc hội  thông qua nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 tiếp tục lùi thời gian thực hiện cải cách chính sách tiền lương, không tăng lương cơ sở vào năm 2022 và  áp dụng luôn mức lương cơ sở. Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng, tức là vẫn áp dụng hệ thống thang  lương hiện hành, mức lương cơ sở đối với người điều hành, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là 1.490.000 đồng/tháng. (Chi tiết tham khảo tại: Thang bảng lương công chức, viên chức ngành Công vụ 2022) 

 

 Sau khi tạm hoãn cải cách chính sách tiền lương, ngày 9/10/2022, sau khi Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII kết thúc, Trung ương đã chỉ đạo Bộ Chính trị chỉ đạo Ban Cán sự Đảng Chính phủ hoàn thiện phương pháp dự thảo điều chỉnh tiền lương trong thời gian tới. 2023 trình Quốc hội xem xét. 

 - Triển khai áp dụng chế độ lương thưởng mới theo vị trí việc làm, theo chức danh, chức vụ lãnh đạo thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang  trong toàn  hệ thống chính trị; mức lương thấp nhất của người điều hành, công chức, viên chức bằng mức lương bình quân thấp nhất của các vùng thuộc khu vực doanh nghiệp. Điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và khả năng chi trả của doanh nghiệp để mức lương tối thiểu bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo