Thông tin về lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng VietBank mới nhất
Để giúp bạn có thể lựa chọn được sản phẩm gửi tiết kiệm tại ngân hàng được hiệu quả nhất thì bạn hãy tham khảo bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietbank mới nhất được bài viết tổng hợp dưới đây:
Lãi suất dành cho khách hàng cá nhân
Về mức lãi suất ngân hàng Vietbank dành cho khách hàng cá nhân thì với mỗi sản phẩm tiết kiệm ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất khác nhau cụ thể là:
Tiền gửi thường có kỳ hạn
Kỳ hạn | Lãi suất (%/năm) | |||
Lãi cuối kỳ | Lãi hàng quý | Lãi hàng tháng | Lãi trả trước | |
1 tuần | 0.50% | – | – | – |
2 tuần | 0.50% | – | – | – |
3 tuần | 0.50% | – | – | – |
1 tháng | 5.40% | – | – | 5,37% |
2 tháng | 5.40% | – | – | 5,35% |
3 tháng | 5.40% | – | 5.38% | 5,32% |
4 tháng | 5.40% | – | 5.36% | 5,30% |
5 tháng | 5.40% | – | 5.35% | 5.28% |
6 tháng | 8.30% | 8.21% | 8.16% | 7.96% |
7 tháng | 8.30% | 8.13% | 7.91% | |
8 tháng | 8.40% | 8.20% | 7.95% | |
9 tháng | 8.40% | 8.23% | 8.17% | 7.9% |
10 tháng | 8.50% | 8.24% | 7.93% | |
11 tháng | 8.50% | 8.21% | 7.88% | |
12 tháng | 8.50% | 8.24% | 8.18% | 7.83% |
13 tháng(*) | – | – | – | – |
15 tháng | 8.70% | 8.34% | 8.28% | 7.84% |
18 tháng | 8.70% | 8.25% | 8.19% | 7.69% |
24 tháng | 8.70% | 8.08% | 8.03% | – |
36 tháng | 8.70% | 7.77% | 7.72% | – |
Tiền gửi Online
- Tiết kiệm không kỳ hạn có lãi suất là 0,5%/năm
- Tiền gửi quyền chọn từ 6% đến 8.90%/năm
- Tiết kiệm đa tiện ích từ 7.88% đến 8.9%/năm
- Tiết kiệm phát lộc từ 5,97% đến 8.90%/năm
Lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp
Kỳ hạn | Tiền gửi Online có kỳ hạn | Tiền gửi có kỳ hạn Online Toàn diện |
1 tuần | 0,50% | – |
2 tuần | 0,50% | – |
3 tuần | 1% | – |
1 tháng | 5,75% | – |
2 tháng | 5,75% | – |
3 tháng | 5,75% | – |
4 tháng | 5,75% | – |
5 tháng | 5,75% | – |
6 tháng | 9.10% | 9% |
7 tháng | 9.10% | |
8 tháng | 9.10% | |
9 tháng | 9.10% | 8.90% |
10 tháng | 9.10% | |
11 tháng | 9.10% | |
12 tháng | 9.2% | 8.89% |
13 tháng | 9.3% | |
15 tháng | 9.3% | 8.89% |
18 tháng | 9.3% | 8.79% |
24 tháng | 9.3% | 8.60% |
36 tháng | 9.3% | 8.25% |
- Tiền gửi thanh toán thông thường có mức từ 0.01% đến 0,5%
- Tiền gửi ký quỹ không kỳ hạn có mức từ 0% đến 0,5%
- Tiền gửi kỳ hạn Online có mức từ 1.00% đến 9.50%
Khách hàng gửi 100 triệu VietBank thì nhận lãi là bao nhiêu?
Để giúp khách hàng có thể tính toán được mức lãi mà mình nhận được thì Vietbank có cung cấp đến bạn công cụ hỗ trợ tính toán qua đường link:
Khi này bạn chỉ cần nhập thông tin về số tiền, mức lãi suất áp dụng cho sản phẩm cùng kỳ hạn gửi và bấm Ước tính thì sẽ nhận được kết quả về Tổng tiền lãi và Tổng tiền gốc và lãi mà bạn nhận được.
-> Ví dụ nếu khách hàng gửi 100 triệu VND với lãi suất 5%/năm trong thời hạn 1 tháng thì bạn sẽ nhận được tổng tiền lãi là 416,667 VND và tổng số tiền gốc và lãi là 100,416,667.

Lãi suất vay vốn ngân hàng VietBank
Bên cạnh các sản phẩm gửi tiết kiệm thì khách hàng cũng rất quan tâm đến lãi suất ngân hàng Vietbank áp dụng cho các sản phẩm cho vay để có thể có được kế hoạch tài chính phù hợp nhất cho mình. Dưới đây là lãi suất vay vốn mới nhất tại ngân hàng Vietbank:
- Lãi suất cho vay cơ sở:
Thời hạn | Ngắn hạn ( dưới hoặc bằng 6 tháng) | Ngắn hạn (Trên 6 tháng đến dưới hoặc bằng 12 tháng) | Trung – dài hạn ( trên 12 tháng) |
Lãi suất | 11% | 11.50 | 12% |
- Lãi suất vay thế chấp:
Sản phẩm | Lãi suất |
Vay xây, sửa nhà | 12%/năm |
Vay mua nhà dự án | 9% |
Vay mua ô tô | 6.5% |
Vay du học | 8% |
- Lãi suất vay tín chấp:
Lãi suất vay tín chấp thường luôn cao hơn so với vay thế chấp với mức lãi suất được áp dụng tại Vietbank là 19%/năm. Để tham gia vay tín chấp tại ngân hàng thì yêu cầu khách hàng phải có nguồn thu nhập tối thiểu từ 6 triệu trở lên nếu ở tại Hà Nội và TP.HCM còn với các tỉnh thành khác thì là 4 triệu.
Công thức tính lãi suất cho vay ngân hàng Vietbank
Với mỗi sản phẩm cho vay khách nhau thì ngân hàng sẽ thực hiện cách thức tính lãi suất ngân hàng Vietbank khác nhau. Và hiện nay có 2 hình thức tính lãi phổ biến được các ngân hàng nói chung và Vietbank nói riêng sử dụng với hai công thức là:
- Tính lãi suất vay ngân hàng theo số dư nợ gốc: Tiền lãi của mỗi kỳ trong xuyên suốt quá trình vay sẽ luôn bằng nhau và được tính dựa vào số dư gốc ban đầu thông qua công thức tính lãi như sau:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
- Tính lãi suất vay ngân hàng theo số dư nợ giảm dần: Tiền lãi được tính dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc được người vay trả trong những tháng trước đó thông qua công thức tính lãi suất như sau:
Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
Nội dung bài viết:
Bình luận