1. Mức phạt lỗi vi phạm giao thông xe máy 2023
Xe máy là phương tiện phổ biến của người tham gia giao thông hiện nay, chính vì thế có không ít người tham gia giao thông không biết rõ quy định của pháp luật về an toàn giao thông. Việc nắm được những hành vi sai phạm sẽ giúp cho những người tham gia giao thông chủ động tuân thủ pháp luật về an toàn giao thông cũng như tránh những xử phạt hành chính không đáng có. Hoatieu đã tổng hợp những mức phạt cụ thể để người mọi người nắm bắt quy định pháp luật kịp thời.
Mức phạt vi phạm giao thông mới nhất được HoaTieu.vn cập nhật theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định số 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Mức phạt này có một số thay đổi so với quy định hiện hành:
STT |
Lỗi |
Mức phạt tại Nghị định 100/2019 |
Mức phạt tại Nghị định 46/2016 |
1 |
Xi nhan khi chuyển làn |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
2 |
Xi nhan khi chuyển hướng |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
3 |
Chở theo 02 người |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
4 |
Chở theo 03 người |
400.000 - 600.000 đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng) |
300.000 - 400.000 đồng |
5 |
Không xi nhan, còi khi vượt trước |
100.000 - 200.000 đồng |
60.000 - 80.000 đồng |
6 |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) |
800.000 - 01 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng) |
100.000 - 200.000 đồng |
7 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng |
800.000 - 01 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng) |
300.000 - 400.000 đồng |
8 |
Sai làn |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
9 |
Đi ngược chiều |
01 - 02 triệu đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
10 |
Đi vào đường cấm |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
11 |
Không gương chiếu hậu |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
12 |
Không mang Bằng |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
13 |
Không có Bằng |
Xe dưới 165 cm3 phạt 1-2 triệu đồng. Xe trên 175 cm3: phạt 4-5 triệu đồng. |
800.000 đồng - 1.2 triệu đồng |
14 |
Không mang đăng ký xe |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 120.000 đồng |
15 |
Không có đăng ký xe |
300.000 - 400.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
16 |
Bảo hiểm |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 120.000 đồng |
17 |
Không đội mũ bảo hiểm |
400.000-600.000 đồng (NĐ 123 2021) |
100.000 - 200.000 đồng |
18 |
Vượt phải |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
19 |
Dừng, đỗ không đúng nơi quy định |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
20 |
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở |
02 - 03 triệu đồng (tước Bằng từ 10 - 12 tháng) |
Không phạt |
21 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở |
04 - 05 triệu đồng (tước Bằng từ 16 - 18 tháng)
|
01 - 02 triệu đồng |
22 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở |
06 - 08 triệu đồng (tước Bằng từ 22 - 24 tháng) |
03 - 04 triệu đồng |
23 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
24 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h |
800.000 - 1.000.000 đồng |
500.000 đồng - 01 triệu đồng |
25 |
Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h |
04 - 05 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng) |
03 - 04 triệu đồng |
26 |
Đua xe máy |
Phạt từ 10-15 triệu đồng. |
|
27 |
Người đi xe máy chở người ngồi trên xe không đội bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng quy cách |
400.000 - 600.000 đồng |
|
28 |
Xe máy không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ |
1.000.000 - 2.000.000 đồng |
|
29 |
Dừng, đỗ xe máy trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định |
800.000 - 1.000.000 đồng |
|
30 |
Đi xe máy gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển |
800.000 đồng - 1.000.000 đồng |
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông mới nhất đối với xe máy theo Nghị định 100
Dưới đây là các mức phạt mới, phổ biến nhất đối với xe máy tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Để xem toàn bộ các quy định mới của Nghị định 100, bạn đọc xem toàn văn của Nghị định 100/2019/NĐ-CP để nắm được toàn bộ các quy định mới nhất về mức xử phạt vi phạm giao thông đường bộ 2023.
3. Căn cứ vào điều 6 Nghị định 100/ 2019/ NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung theo điều 2 Nghị định123/2021 về mức xử phạt với xe máy như sau
1. Phạt tiền từ100.000 đồng đến200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm a, điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;
b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;
c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “ Cự ly tối thiểu giữa hai xe ”;
d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
đ) Chuyển hướng không nhường đường cho Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;
e) Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;
g) Chở người ngồi trên xe sử dụng ô( dù);
h) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm e khoản 2 Điều này;
i) Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước;
k) Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên;
l) Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn;
m) Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;
n) Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
o) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định;
p) jetty đầu xe tại nơi không được quay đầu xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này;
q) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
2. Phạt tiền từ300.000 đồng đến400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây
a) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
b) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/ h đến dưới 10 km/ h;
d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;
đ) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;
e) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;
g) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
h) Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường dừng xe nơi có biển “ Cấm dừng xe và đỗ xe ”; đỗ xe tại nơi có biển “ Cấm đỗ xe ” hoặc biển “ Cấm dừng xe và đỗ xe ”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;
i) Không đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ” hoặc đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;
k) Chở người ngồi trên xe không đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ” hoặc đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
l) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
m) Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước.
3. Phạt tiền từ400.000 đồng đến600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây
a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ( trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội soil cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội soil cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển;
b) Chở theo từ 03 người trở lên trên xe;
c) Bấm còi, rú ga( nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
d) Dừng xe, đỗ xe trên cầu;
đ) Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
e) Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 8 Điều này;
g) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định( làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;
h) Vượt bên phải trong trường hợp không được phép;
i) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội soil cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
k) Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;
l) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe đối với loại xe có quy định về trọng tải thiết kế;
m) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần.
n) Không đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ” hoặc đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;
o) Chở người ngồi trên xe không đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ” hoặc đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
4. Phạt tiền từ800.000 đồng đến1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/ h đến 20 km/ h;
b) Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;
c) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội soil cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;
d) Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; jetty đầu xe trong hầm đường bộ;
e) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
g) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;
h) Người đang điều khiển xe sử dụng ô( dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.
Nội dung bài viết:
Bình luận