Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) là một công cụ quan trọng trong hệ thống kế toán của ngân hàng. Bảng cân đối kế toán giúp ghi nhận và tổng hợp thông tin về tài sản, nguồn vốn, và các khoản thu, chi của NHNN trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một công cụ quản lý tài chính mạnh mẽ, cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

1. Bảng cân đối kế toán của NHNN
Đơn vị báo cáo:……. Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:….. (Banh hành theo Thông tư ố 200/2014/TT-BTC Ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng … năm …(1)
Đơn vị tính:………….
TÀI SẢN | Mã
số |
Thuyết minh | Số cuối năm (3) | Số
đầu năm (3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A – Tài sản ngắn hạn
|
100 | |||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | |||
1. Tiền | 111 | |||
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | |||
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | |||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | |||
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (2) | 122 | (…) | (…) | |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 | |||
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | |||
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | |||
2. Trả trước cho người bán | 132 | |||
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | |||
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | |||
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | |||
6. Phải thu ngắn hạn khác | 136 | |||
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) | 139 | (…) | (…) | |
IV. Hàng tồn kho | 140 | |||
1. Hàng tồn kho | 141 | |||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | (…) | (…) | |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | |||
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | |||
2. Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | |||
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 153 | |||
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 154 | |||
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | |||
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
|
200 | |||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | |||
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | |||
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 212 | |||
3. Phải thu nội bộ dài hạn | 213 | |||
4. Phải thu về cho vay dài hạn | 214 | |||
5. Phải thu dài hạn khác | 215 | |||
6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 219 | (…) | (…) | |
II. Tài sản cố định | 220 | |||
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | |||
– Nguyên giá | 222 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 223 | (…) | (…) | |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | |||
– Nguyên giá | 225 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 226 | (…) | (…) | |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | |||
– Nguyên giá | 228 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 229 | (…) | (…) | |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | |||
– Nguyên giá | 231 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 232 | |||
(…) | (…) | |||
IV. Tài sản dở dang dài hạn1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
240241
242 |
|||
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | |||
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | |||
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 252 | |||
3. Đầu tư khác vào công cụ vốn4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) | 253254 | |||
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | (…) | (…) | |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | |||
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | |||
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | |||
3. Tài sản dài hạn khác | 268 | |||
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) | 270 | |||
C – Nợ phải trả | 300 | |||
I. Nợ ngắn hạn | 310 | |||
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 311 | |||
2. Phải trả người bán ngắn hạn | 312 | |||
3. Người mua trả tiền trước | 313 | |||
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 314 | |||
5. Phải trả người lao động | 315 | |||
6. Chi phí phải trả ngắn hạn | 316 | |||
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 317 | |||
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 318 | |||
9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 319 | |||
10. Phải trả ngắn hạn khác | 320 | |||
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | |||
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | |||
13. Quỹ bình ổn giá | 323 | |||
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 324 | |||
II. Nợ dài hạn | 330 | |||
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 | |||
2. Chi phí phải trả dài hạn | 332 | |||
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 333 | |||
4. Phải trả nội bộ dài hạn | 334 | |||
5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 335 | |||
6. Phải trả dài hạn khác | 336 | |||
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 337 | |||
8. Trái phiếu chuyển đổi | 338 | |||
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 339 | |||
10. Dự phòng phải trả dài hạn | 340 | |||
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 341 | |||
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | |||
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | |||
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | |||
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | |||
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | |||
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 | |||
5. Cổ phiếu quỹ (*) | 415 | (…) | (…) | |
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 416 | |||
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 | |||
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | |||
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | |||
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | |||
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
– LNST chưa phân phối kỳ này |
421421a
421b |
|||
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 422 | |||
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | |||
1. Nguồn kinh phí | 431 | |||
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 432 | |||
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) | 440 |
Lập, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
– Số chứng chỉ hành nghề;
– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
2. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán ngân hàng
Để có thể lập bảng cân đối thì bạn cần phải đảm bảo sẽ thực hiện đúng theo các nguyên tắc như sau:
Tài sản, nợ phải trả cần được phân loại theo ngắn hạn, dài hạn với các điều kiện như:
- Tài sản, nợ phải trả cần được thu hồi, thanh toán trong 12 tháng kể từ khi chấm dứt kỳ kế toán sẽ phân loại là ngắn hạn.
- Tài sản, nợ phải trả được thu hồi, thanh toán trong hơn 12 tháng kể từ ngày hết kỳ kế toán được phân loại là nợ dài hạn.
Với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng:
- Tài sản, nợ phải trả được thu hồi, thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh thông thường sẽ được gọi là nợ ngắn hạn.
- Tài sản, nợ phải trả được thanh toán trong thời gian dài hơn chu kỳ kinh doanh thông thường sẽ được coi là những khoản nợ dài hạn.
3. Mọi người cùng hỏi/ Câu hỏi thường gặp
Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán là gì?
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
– Căn cứ vào sổ , thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước ( để trình bày cột đầu năm ).
– Cột ” Số đầu năm “: Lấy số liệu cột ” Số cuối kỳ ” của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước.
– Cột “ Số cuối kỳ : Lấy “Số dư cuối kỳ ” của các account liên tưởng trên bảng cân đối phát sinh năm nay.
Chú ý: TỔNG tài sản = TỔNG NGUỒN VỐN
Cần chuẩn bị gì khi lập bảng kế toán ngân hàng?
Để có thể lập bảng kế toán ngân hàng, một kế toán viên cần phải có được sự tổng hợp những nghiệp vụ kế toán phát sinh trong sổ kế toán. Cùng với đó là những thông tin có liên quan đến việc kiểm kê, phản ánh hàng tồn kho trong sổ kế toán trước ngày chốt sổ.
Cùng với đó là việc so sánh các khoản thu, khoản chi cũng như đối chiếu giữa các dữ liệu trên sổ kế toán, các con số kiểm kê trên thực tế tình hình kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
Mục đích của Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là thông tin tài chính tổng hợp , phản ánh bao hàm toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời khắc nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có khả năng nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nội dung bài viết:
Bình luận