Bản sao Giấy khai sinh có thời hạn sử dụng bao lâu?

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định. Bản sao Giấy khai sinh có thời hạn sử dụng bao lâu? Cấp bản sao từ sổ gốc là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Người dân thường gọi là sao y bản chính còn dưới góc độ pháp lý thì thuật ngữ này được dùng là chứng thực hay thủ tục tục chứng thực bản sao. Liệu có sự khác biệt giữa bản sao từ sổ gốc và bản sao y công chứng hay không? Quy trình thực hiện thủ tục sao y công chứng như thế nào? Có quá khó khăn hay không? Hãy theo dõi bài viết mà ACC chia sẻ dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết và cụ thể về vấn đề này.

Ban Sao Giay Khai Sinh

bản sao giấy khai sinh có thời hạn bao lâu

1. Giấy khai sinh là gì? Có công chứng được không?

Khoản 4 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định về giấy khai sinh như sau:

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân, theo đó mọi thông tin của cá nhân trong các hồ sơ, giấy tờ khác (hộ chiếu, căn cước công dân, sổ hộ khẩu,…) như: Họ tên, giới tính, năm sinh, quốc tịch, quê quán,… phải thống nhất với thông tinh trong giấy khai sinh.

Nếu các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ không trùng khớp với thông tin trên giấy khai sinh của một cá nhân thì phải thực hiện điều chỉnh.

Vậy, giấy khai sinh có công chứng được không?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Dựa vào cách giải thích trên có thể hiểu việc công chứng thường chỉ thực hiện với các hợp đồng, giao dịch, bản dịch mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Còn đối với bản sao giấy khai sinh, công chứng viên sẽ thực hiện chứng thực, điều này được ghi nhận tại Điều 77 Luật Công chứng 2014 như sau:

Điều 77. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản của công chứng viên

1. Công chứng viên được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.

2. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng thực.

Với những căn cứ nêu trên, tóm lại bạn không thể yêu cầu công chứng giấy khai sinh mà thay vào đó là chứng thực bản sao giấy khai sinh, “giấy khai sinh công chứng” chỉ là cách gọi quen thuộc của người dân. Bạn cần lưu ý điều này để không bị nhầm lẫn về tên gọi cũng như thủ tục thực hiện.

2. Cấp lại giấy khai sinh thực hiện ở đâu ?

Khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch quy định:

9. Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Theo quy định trên; có thể hiểu trích lục khai sinh là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện sinh của một cá nhân đã đăng ký khai sinh.

Thời điểm này xin cấp trích lục khai sinh chỉ xin được bản sao chứ không phải bản chính. Tuy nhiên; giá trị pháp lý tương đương nhau.

Hiện nay; cơ quan đăng ký khai sinh được quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Hộ tịch như sau:

1. Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã; phường; thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã); Ủy ban nhân dân huyện; quận; thị xã; thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).

3. Phí công chứng giấy khai sinh

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định:

“Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí chứng thực quy định như sau:

STT Nội dung thu Mức thu
1 Phí chứng thực bản sao từ bản chính 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
2 Phí chứng thực chữ ký 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản
3 Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch:
a Chứng thực hợp đồng, giao dịch 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
b Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
c Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

Như vậy phí khi cong chứng bản sao giấy khai sinh sẽ là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính

4. Thời hạn của bản sao giấy khai sinh, trích lục khai sinh ?

Đặc thù Giấy khai sinh là loại giấy tờ gốc của cá nhân, nhiều năm không thay đổi và không có thời hạn sử dụng như các loại giấy tờ khác như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, phiếu lý lịch tư pháp, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,...

Vì vậy trích lục giấy khai sinh không có thời hạn.

Thời hạn đăng ký giấy khai sinh

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể tự đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích hoặc cá nhân, tổ  chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em;

( Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường họp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động)

Thủ tục đăng ký khai sinh

Hồ sơ gồm:

+ Tờ khai theo mẫu quy định

+ Giấy chứng sinh ( trường hợp không có giấy chứng sinh thì thay thế bằng văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh hoặc nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật)

Nộp hồ sơ: Người đi đăng ký khai sinh nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký hộ tịch ( Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh)

Lệ phí hộ tịch

VIệc đăng ký khai sinh của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký hộc tịch

Tuy nhiên yêu cầu cấp bản  sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí và căn cứ tại Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định định mức phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch thì lệ phí cấp trích lục khai sinh là 8 nghìn đồng/ bản.

Thời điểm nộp và địa điểm nộp là ngay tại thời điểm cấp lại trích lục giấy khai sinh và tại chính cơ quan cấp trích lục đó.

Giá trị pháp lý của giấy khai sinh

- Giấy khai sinh là giấy tờ gốc của cá nhân;

- Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó;

- Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp những thông tin chi tiết và cụ thể về bản sao giấy khai sinh có thời hạn bao lâu. Nếu có những câu hỏi hay thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý  hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo