Bản hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng là tài liệu pháp lý giữa bên cho thuê thiết bị và bên thuê, nhằm đảm bảo cung cấp và sử dụng các dịch vụ âm thanh và ánh sáng cho sự kiện hoặc buổi biểu diễn. Hợp đồng này định rõ các điều khoản về thiết bị được cho thuê, thời gian sử dụng, chi phí, bảo trì và các điều khoản bảo mật.

Bản hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp
1. Trường hợp nào cần cho thuê âm thanh ánh sáng?
Việc cho thuê âm thanh ánh sáng là dịch vụ phổ biến hiện nay, được sử dụng trong nhiều sự kiện khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp điển hình cần cho thuê âm thanh ánh sáng:
- Các sự kiện văn hóa, thể thao:
- Lễ hội, hội chợ: Âm thanh, ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo bầu không khí sôi động, náo nhiệt, thu hút người tham gia.
- Hội thảo, triển lãm: Hệ thống âm thanh cần đảm bảo chất lượng tốt để truyền tải thông tin rõ ràng, ánh sáng cần phù hợp để chiếu sáng sản phẩm, gian hàng.
- Lễ khai trương, khánh thành: Âm thanh, ánh sáng góp phần tạo nên sự chuyên nghiệp, hoành tráng cho buổi lễ.
- Các sự kiện thể thao: Hệ thống âm thanh cần mạnh mẽ, vang xa để khuếch đại âm thanh cổ vũ, bình luận, ánh sáng cần đủ sáng để đảm bảo tầm nhìn cho khán giả.
- Các sự kiện giải trí:
- Liveshow, ca nhạc: Âm thanh, ánh sáng là yếu tố then chốt để tạo nên sự chuyên nghiệp, đẳng cấp cho chương trình, giúp truyền tải trọn vẹn cảm xúc âm nhạc đến khán giả.
- Sân khấu kịch, hài: Hệ thống âm thanh cần đảm bảo truyền tải âm thanh rõ ràng, ánh sáng cần phù hợp với từng tiết mục biểu diễn.
- Sự kiện thời trang: Âm thanh, ánh sáng góp phần tạo nên bầu không khí sôi động, thu hút, làm nổi bật trang phục của các người mẫu.
- Tiệc cưới: Âm thanh, ánh sáng giúp tạo bầu không khí vui tươi, lãng mạn cho ngày trọng đại của các cặp đôi.
- Các sự kiện quảng cáo, truyền thông:
- Hội nghị khách hàng, hội thảo sản phẩm: Âm thanh, ánh sáng cần đảm bảo chất lượng tốt để truyền tải thông tin rõ ràng, hình ảnh sắc nét, thu hút sự chú ý của khách hàng.
- Lễ ra mắt sản phẩm: Âm thanh, ánh sáng góp phần tạo nên sự ấn tượng, thu hút sự chú ý của khách hàng đối với sản phẩm mới.
- Các chương trình quảng cáo, khuyến mãi: Hệ thống âm thanh cần mạnh mẽ, vang xa để khuếch đại thông điệp quảng cáo, ánh sáng cần thu hút sự chú ý của người qua đường.
- Các sự kiện khác:
- Hội nghị, hội thảo: Âm thanh cần đảm bảo chất lượng tốt để truyền tải thông tin rõ ràng, ánh sáng cần phù hợp để chiếu sáng tài liệu, bảng biểu.
- Lớp học, hội thảo: Hệ thống âm thanh cần đảm bảo chất lượng tốt để giáo viên giảng dạy dễ dàng, học sinh tiếp thu bài tốt hơn, ánh sáng cần đủ sáng để đảm bảo tầm nhìn cho học sinh.
- Sự kiện sinh nhật, họp mặt: Âm thanh, ánh sáng góp phần tạo bầu không khí vui tươi, ấm cúng cho buổi tiệc.
Ngoài ra, việc cho thuê âm thanh ánh sáng còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác như:
- Quay phim, chụp ảnh: Hệ thống ánh sáng chuyên dụng giúp tạo hiệu ứng đẹp mắt cho video, hình ảnh.
- Trang trí nhà cửa, quán xá: Ánh sáng trang trí giúp tạo điểm nhấn, thu hút sự chú ý của khách hàng.
2. Bản hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
……………, ngày ….. tháng…. năm …….
HỢP ĐỒNG THUÊ ÂM THANH ÁNH SÁNG
Số: …../HĐTATAS
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11;
– Căn cứ: Bộ luật doanh nghiệp số;
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ………………, chúng tôi bao gồm:
BÊN A:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B :……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐATAS với những nội dung sau đây:
Điều 1: Các điều khoản chung
1. Hai bên thỏa thuận về Bên A đồng ý thuê của bên B …. giàn âm thanh ánh sáng, cụ thể được quy định tại các điều khoản của hợp đồng này.
2. Mục đích hợp đồng
Bên A thuê thiết bị của bên B sử dụng trong lễ hội âm nhạc ……………………
Thời gian tổ chức:Ngày…. tháng….năm
Địa điểm tổ chức:…………………………………
Chịu trách nhiệm tổ chức:……………………………
3. Mô tả đối tượng hợp đồng
– Thiết bị
– Số lượng
– Năm sản xuất
– Nơi sản xuất
– Hãng sản xuất
– ……………………….
4. Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày …/…/20….đến ngày …./…./20…
Điều 2. Phương thức bàn giao và nhận thiết bị.
– Nhận và trả thiết bị tại trụ sở của Bên B: ………………………………………………………….
– Thời gian nhận thiết bị: Từ ngày…tháng…năm đến ngày ….tháng năm
– Người nhận thiết bị:
Ông/ bà………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc:………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………..
– Thời hạn thuê tối thiểu là 1 ngày tức 24h kể từ thời gian nhận thiết bị.
Điều 3: Đặt cọc
- Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B giấy tờ, chứng từ/tiền mặt có giá trị như sau:
– ……………………………………………………………………..
– ……………………………………………………………………..
- Bên A nhận lại tài sản đặt cọc trong trường hợp:
– Khi bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B
– Hợp đồng được thực hiện
- Bên A nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
- Bên B sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình.
Điều 4. Biên bản xác nhận thời gian thuê
Sau khi kết thúc công việc, hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu số giờ làm việc
Việc thanh toán hợp đồng dựa vào biên bản này
Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
- Đơn giá:………./ giờ
- Giá trị hợp đồng tương ứng với số giờ thực tế bên A thuê máy xúc của bên B theo biên bản nghiệm thu số giờ làm việc
- Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng
3.1. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho
Họ và tên:………………………………………………………………………………………..
Đại diện:…………………………………………………………………………………………
CMTND:…………………………..Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………..
SĐT:…………………………………………………………………………………………….
b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
Tên tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Ngân hàng: ………………………………Chi nhánh: …………………………………………
- Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B trong vòng….. ngày
Kể từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm
Điều 6: Quyền và trách nhiệm của hai bên
- Quyền và trách nhiệm của Bên A
– Chấp hành mọi quy định của Pháp luật khi sử dung máy móc, thiết bị thuê.
– Nhận và kiểm tra chất lượng máy móc, thiết bị tại địa điểm Bên B giao. Bên A có quyền từ chối nhận thiết bị nếu thiết bị bàn giao không đúng với hàng mẫu. Nếu có khiếu nại về số lượng và chất lượng hàng hóa phải thông báo ngay cho Bên B để đổi trả hàng hóa.
– Giao trả đầy đủ máy móc, thiết bị theo đúng thời hạn kí kết. Trong trường hợp gia hạn phải báo trước cho Bên A ít nhất 1 ngày và phải được sự đồng ý của Bên B.
– Bảo quản và sử dụng thiết bị đúng theo tiêu chuẩn. Trong trường hợp Bên A gây hư hỏng, thất thoát máy móc thiệt bị. Bên A phải bồi thường cho Bên B từ 30% – 100% giá trị máy móc, thiết bị tùy vào mức độ hư hại.
– Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Bên A có trách nhiệm thanh toán đúng hạn như đã nêu trong Khoản 1.2 Điều 1.
- Quyền và trách nhiệm của Bên B
– Chịu trách nhiệm cung cấp máy móc, thiết bị và các dịch vụ kỹ thuật.
– Phối hợp với Bên A để thanh lí hợp đồng.
– Hướng dẫn cho Bên A những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản và dùng sản phẩm đúng cách.
– Phối hợp với Bên A để thanh lý hợp đồng và cung cấp đầy đủ cho Bên A các chúng từ kế toán theo quy định hiện hành
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
- Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
- Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
- Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
- Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
- Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
- Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 8: Sự kiện bất khả kháng
- Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
- Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
- Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 9: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
- Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
- Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….
Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….
- Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
- Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
- Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 11: Hiệu lực hợp đồng
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 12: Điều khoản cuối cùng
- Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm 20…
- Hợp đồng được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
…………….., ngày .. tháng ….năm …..
Bên A Bên B
( Người đại diện ký tên) ( Người đại diện ký tên)
3. Hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng thường bao gồm những dịch vụ gì?
Hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng thường bao gồm các dịch vụ sau:
1. Thiết bị âm thanh:
- Loa: bao gồm loa chính, loa subwoofer.
- Micro: các loại micro cần thiết cho sự kiện.
- Mixer: thiết bị để điều chỉnh âm thanh.
- Amplifier: bộ khuếch đại âm thanh.
- Equalizer: thiết bị điều chỉnh tần số âm thanh.
- Các phụ kiện đi kèm như dây dẫn, giá đỡ và các thiết bị khác liên quan.
2. Thiết bị ánh sáng:
- Đèn sân khấu: bao gồm đèn chính và đèn phụ như đèn PAR, đèn LED, đèn moving head.
- Đèn follow: dùng cho các buổi biểu diễn sân khấu.
- Máy tạo khói hoặc tạo tuyết: tạo hiệu ứng đặc biệt cho sự kiện.
3. Nhân viên kỹ thuật:
- Lắp đặt: cài đặt và chuẩn bị thiết bị trước khi sự kiện diễn ra.
- Vận hành: điều khiển và điều chỉnh hệ thống âm thanh, ánh sáng trong suốt sự kiện.
- Bảo trì: đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định và sẵn sàng sử dụng.
4. Phạm vi dịch vụ:
- Địa điểm cung cấp dịch vụ: nơi diễn ra sự kiện.
- Thời gian cung cấp dịch vụ: bao gồm thời gian lắp đặt, sử dụng và dọn dẹp thiết bị sau sự kiện.
- Chi tiết cụ thể về các thiết bị được cung cấp, số lượng, công suất và vị trí lắp đặt.
5. Giá cả và thanh toán:
- Giá thuê trọn gói: chi phí bao gồm tất cả các thiết bị, nhân viên kỹ thuật và dịch vụ trong suốt thời gian cung cấp dịch vụ.
- Giá thuê từng hạng mục: tính riêng cho từng loại thiết bị (âm thanh, ánh sáng) và nhân viên kỹ thuật.
- Hình thức thanh toán và điều khoản thanh toán chi tiết.
6. Các điều khoản bổ sung:
- Quy định về việc hủy hợp đồng và chi phí hủy.
- Quy định giải quyết tranh chấp.
- Những yêu cầu đặc biệt khác về âm thanh, ánh sáng hoặc các dịch vụ liên quan.
Thông qua các điều khoản này, hợp đồng sẽ đảm bảo rõ ràng và minh bạch các nghĩa vụ và quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê trong quá trình tổ chức sự kiện.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Bản hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận