Danh mục chất thải nguy hại mới nhất năm 2024

Mục đích của việc báo cáo quan trắc môi trường định kỳ là theo dõi quan trắc số liệu của mỗi công ty. Đánh giá được tác động ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm phát sinh giúp công ty ngăn chặn được những vấn đề ô nhiễm. Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung Danh mục chất thải nguy hại mới nhất năm 2023 trong bài viết dưới đây.

Hướng dẫn báo cáo chất thải nguy hại định kỳ mới 2023
Danh mục chất thải nguy hại mới nhất năm 2023

1. Ai phải lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại?

Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực từ 01/01/2022 thì chỉ có chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại mới phải thực hiện báo cáo quản lý chất thải nguy hại, cụ thể tại khoản 6 Điều 85 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

"Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
...
6. Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định."Như vậy nếu trường hợp anh/chị không phải chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thì không phải thực hiện báo cáo này và ngược lại.

2. Thời hạn lập báo cáo quản lý chất thải là vào thời điểm nào?

Hiện nay theo pháp luật bảo vệ môi trường chưa có quy định về nội dung này, vì vậy chưa có thời hạn quy định phải lập báo cáo quản lý chất thải là khi nào.

Tuy nhiên anh/chị có thể tham khảo quy định trước đó về lập báo cáo này tại khoản 6 Điều 7 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT như sau:

"Điều 7. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải CTNH
...
6. Lập và nộp các báo cáo:
a) Báo cáo quản lý CTNH định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (A) ban hành kèm theo Thông tư này và nộp Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo. Trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 12 Thông tư này, chủ nguồn thải CTNH chỉ báo cáo một lần trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động;
b) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."Như vậy theo quy định trước đây thời hạn để lập và nộp báo cáo quản lý chất thải nguy hại là trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo. Tuy nhiên hiện nay quy định này không còn hiệu lực và chỉ mang tính chất tham khảo.

3. Danh mục chất thải nguy hại 

 DANH MỤC CÁC LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI

CTNH

Tên chất thải
EC
Mã Basel

(A/B)

Mã Basel
(Y)
Tính chất
nguy hại chính
Trạng thái (thể) tồn tại thông thường Ngưỡng nguy hại
01 CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN, DẦU KHÍ VÀ THAN            
01 01 Chất thải từ quá trình chế biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý 01 03    
01 01 01 Cặn thải có khả năng sinh axit từ quá trình chế biến quặng sunfua 01 03 04 A1010
A1020
A1030
Từ Y22
đến Y31
 Đ, ĐS Rắn/bùn **
01 01 02 Các loại cặn thải khác có chứa các thành phần nguy hại 01 03 05 A1010
A1020
A1030
Từ Y22 đến Y31 Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn *
01 01 03 Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt 01 03 07 A1010
A1020
A1030
Từ Y22 đến Y31 Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn *
01 02 Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý 01 04    
01 02 01 Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý 01 04 07 A1010
A1020
A1030
Từ Y22 đến Y31 AM, Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn *
01 03 Bùn thải và các chất thải khác từ quá trình khoan 01 05          
01 03 01 Bùn thải và chất thải có chứa dầu từ quá trình khoan 01 05 05 A3020
A4060
Y9 Đ, ĐS Bùn/rắn/lỏng *
01 03 02 Bùn thải và chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình khoan 01 05 06 A3020

 

Y9 Đ, ĐS Bùn/rắn/lỏng *
01 04 Chất thải từ quá trình lọc dầu 05 01          
01 04 01 Bùn thải từ thiết bị khử muối 05 01 02 A3010 Đ, ĐS Bùn **
01 04 02 Bùn đáy bể 05 01 03 A4060 Y9 Đ, ĐS Bùn **
01 04 03 Bùn thải chứa axit 05 01 04 A3010
A4060
Y9 AM, Đ, ĐS Bùn **
01 04 04 Dầu tràn 05 01 05 A3010
A3020
A4060
Y8
Y9
Đ, ĐS Lỏng **
01 04 05 Bùn thải có chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị 05 01 06 A3020
A4060
Y9 Đ, ĐS Bùn **
01 04 06 Các loại hắc ín thải 05 01 08 A3190 Y11 Đ, ĐS, C Rắn/bùn **
01 04 07 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải 05 01 09 A3010
A3020
A3190
A4060
Y18 Đ, ĐS Bùn *
01 04 08 Chất thải từ quá trình làm sạch nhiên liệu bằng bazơ 05 01 11 A4090
B2120
Y35 AM, Đ, ĐS Lỏng **
01 04 09 Dầu thải chứa axit 05 01 12 A4090
B2120
Y34 AM, Đ, ĐS Lỏng **
01 04 10 Vật liệu lọc bằng đất sét đã qua sử dụng 05 01 15 Y18 Đ, ĐS Rắn **
01 05 Chất thải từ quá trình chế biến than bằng phương pháp nhiệt phân 05 06          
01 05 01 Các loại hắc ín thải 05 06 03 A3190 Y11 Đ, ĐS, C Rắn **
01 06 Chất thải từ quá trình tinh chế và vận chuyển khí thiên nhiên 05 07          
01 06 01 Chất thải có chứa thuỷ ngân 05 07 01 A1030 Y29 Đ, ĐS Lỏng *
02 CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT VÔ CƠ            
02 01 Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng axit 06 01          
02 01 01 Axit sunfuric và axit sunfurơ thải 06 01 01 A4090 Y34 AM, OH, Đ, ĐS Lỏng **
02 01 02 Axit clohydric thải 06 01 02 A4090 Y34 AM, Đ, ĐS Lỏng **
02 01 03 Axit flohydric thải 06 01 03 A4090 Y34 AM, Đ, ĐS Lỏng **
02 01 04 Axit photphoric và axit photphorơ thải 06 01 04 A4090
B2120
Y34 AM, Đ, ĐS Lỏng **
02 01 05 Axit nitric và axit nitrơ thải 06 01 05 A4090
B2120
Y34 AM, N, OH, Đ, ĐS Lỏng **
02 01 06 Các loại axit thải khác

 

06 01 06 A4090
B2120
Y34 AM, Đ, ĐS Lỏng *
02 02 Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ 06 02    
02 02 01 Natri hydroxit và kali hydroxit thải 06 02 04 A4090
B2120
Y35 AM, Đ, ĐS Rắn/Lỏng **
02 02 02 Các loại bazơ thải khác

 

06 02 05 A4090
B2120
Y35 AM, Đ, ĐS Rắn/lỏng *
02 03 Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại 06 03          
02 03 01 Muối và dung dịch muối thải có chứa xyanua 06 03 11 A4050 Y33 Đ, ĐS Rắn/lỏng *
02 03 02 Muối và dung dịch muối thải có chứa kim loại nặng 06 03 13 A1020
A1030
A1040
Từ Y21
đến Y31

 4. Trường hợp không nộp báo cáo quản lý chất thải nguy hại thì có bị xử phạt hay không?

Nếu không thực hiện việc báo cáo định kỳ này thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 và điểm c, điểm d khoản 12 Điều 21 Nghị định 155/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

"Điều 21. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại đã chuyển giao trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại phù hợp;
d) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
...
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này gây ra;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra."Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân.

Trên đây là nội dung Danh mục chất thải nguy hại mới nhất năm 2023 . Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung trên. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo