Mục đích của việc báo cáo quan trắc môi trường định kỳ là theo dõi quan trắc số liệu của mỗi công ty. Đánh giá được tác động ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm phát sinh giúp công ty ngăn chặn được những vấn đề ô nhiễm. Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung Danh mục chất thải nguy hại mới nhất năm 2023 trong bài viết dưới đây.

1. Ai phải lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại?
Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực từ 01/01/2022 thì chỉ có chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại mới phải thực hiện báo cáo quản lý chất thải nguy hại, cụ thể tại khoản 6 Điều 85 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:
"Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
...
6. Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định."Như vậy nếu trường hợp anh/chị không phải chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thì không phải thực hiện báo cáo này và ngược lại.
2. Thời hạn lập báo cáo quản lý chất thải là vào thời điểm nào?
Hiện nay theo pháp luật bảo vệ môi trường chưa có quy định về nội dung này, vì vậy chưa có thời hạn quy định phải lập báo cáo quản lý chất thải là khi nào.
Tuy nhiên anh/chị có thể tham khảo quy định trước đó về lập báo cáo này tại khoản 6 Điều 7 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT như sau:
"Điều 7. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải CTNH
...
6. Lập và nộp các báo cáo:
a) Báo cáo quản lý CTNH định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (A) ban hành kèm theo Thông tư này và nộp Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo. Trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 12 Thông tư này, chủ nguồn thải CTNH chỉ báo cáo một lần trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động;
b) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."Như vậy theo quy định trước đây thời hạn để lập và nộp báo cáo quản lý chất thải nguy hại là trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo. Tuy nhiên hiện nay quy định này không còn hiệu lực và chỉ mang tính chất tham khảo.
3. Danh mục chất thải nguy hại
DANH MỤC CÁC LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI
Mã
CTNH |
Tên chất thải | Mã EC |
Mã Basel
(A/B) |
Mã Basel (Y) |
Tính chất nguy hại chính |
Trạng thái (thể) tồn tại thông thường | Ngưỡng nguy hại |
01 | CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN, DẦU KHÍ VÀ THAN | ||||||
01 01 | Chất thải từ quá trình chế biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý | 01 03 | |||||
01 01 01 | Cặn thải có khả năng sinh axit từ quá trình chế biến quặng sunfua | 01 03 04 | A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS | Rắn/bùn | ** |
01 01 02 | Các loại cặn thải khác có chứa các thành phần nguy hại | 01 03 05 | A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 | Đ, ĐS | Rắn/lỏng/bùn | * |
01 01 03 | Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt | 01 03 07 | A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 | Đ, ĐS | Rắn/lỏng/bùn | * |
01 02 | Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý | 01 04 | |||||
01 02 01 | Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý | 01 04 07 | A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 | AM, Đ, ĐS | Rắn/lỏng/bùn | * |
01 03 | Bùn thải và các chất thải khác từ quá trình khoan | 01 05 | |||||
01 03 01 | Bùn thải và chất thải có chứa dầu từ quá trình khoan | 01 05 05 | A3020 A4060 |
Y9 | Đ, ĐS | Bùn/rắn/lỏng | * |
01 03 02 | Bùn thải và chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình khoan | 01 05 06 | A3020
|
Y9 | Đ, ĐS | Bùn/rắn/lỏng | * |
01 04 | Chất thải từ quá trình lọc dầu | 05 01 | |||||
01 04 01 | Bùn thải từ thiết bị khử muối | 05 01 02 | A3010 | Đ, ĐS | Bùn | ** | |
01 04 02 | Bùn đáy bể | 05 01 03 | A4060 | Y9 | Đ, ĐS | Bùn | ** |
01 04 03 | Bùn thải chứa axit | 05 01 04 | A3010 A4060 |
Y9 | AM, Đ, ĐS | Bùn | ** |
01 04 04 | Dầu tràn | 05 01 05 | A3010 A3020 A4060 |
Y8 Y9 |
Đ, ĐS | Lỏng | ** |
01 04 05 | Bùn thải có chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị | 05 01 06 | A3020 A4060 |
Y9 | Đ, ĐS | Bùn | ** |
01 04 06 | Các loại hắc ín thải | 05 01 08 | A3190 | Y11 | Đ, ĐS, C | Rắn/bùn | ** |
01 04 07 | Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải | 05 01 09 | A3010 A3020 A3190 A4060 |
Y18 | Đ, ĐS | Bùn | * |
01 04 08 | Chất thải từ quá trình làm sạch nhiên liệu bằng bazơ | 05 01 11 | A4090 B2120 |
Y35 | AM, Đ, ĐS | Lỏng | ** |
01 04 09 | Dầu thải chứa axit | 05 01 12 | A4090 B2120 |
Y34 | AM, Đ, ĐS | Lỏng | ** |
01 04 10 | Vật liệu lọc bằng đất sét đã qua sử dụng | 05 01 15 | Y18 | Đ, ĐS | Rắn | ** | |
01 05 | Chất thải từ quá trình chế biến than bằng phương pháp nhiệt phân | 05 06 | |||||
01 05 01 | Các loại hắc ín thải | 05 06 03 | A3190 | Y11 | Đ, ĐS, C | Rắn | ** |
01 06 | Chất thải từ quá trình tinh chế và vận chuyển khí thiên nhiên | 05 07 | |||||
01 06 01 | Chất thải có chứa thuỷ ngân | 05 07 01 | A1030 | Y29 | Đ, ĐS | Lỏng | * |
02 | CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT VÔ CƠ | ||||||
02 01 | Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng axit | 06 01 | |||||
02 01 01 | Axit sunfuric và axit sunfurơ thải | 06 01 01 | A4090 | Y34 | AM, OH, Đ, ĐS | Lỏng | ** |
02 01 02 | Axit clohydric thải | 06 01 02 | A4090 | Y34 | AM, Đ, ĐS | Lỏng | ** |
02 01 03 | Axit flohydric thải | 06 01 03 | A4090 | Y34 | AM, Đ, ĐS | Lỏng | ** |
02 01 04 | Axit photphoric và axit photphorơ thải | 06 01 04 | A4090 B2120 |
Y34 | AM, Đ, ĐS | Lỏng | ** |
02 01 05 | Axit nitric và axit nitrơ thải | 06 01 05 | A4090 B2120 |
Y34 | AM, N, OH, Đ, ĐS | Lỏng | ** |
02 01 06 | Các loại axit thải khác
|
06 01 06 | A4090 B2120 |
Y34 | AM, Đ, ĐS | Lỏng | * |
02 02 | Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ | 06 02 | |||||
02 02 01 | Natri hydroxit và kali hydroxit thải | 06 02 04 | A4090 B2120 |
Y35 | AM, Đ, ĐS | Rắn/Lỏng | ** |
02 02 02 | Các loại bazơ thải khác
|
06 02 05 | A4090 B2120 |
Y35 | AM, Đ, ĐS | Rắn/lỏng | * |
02 03 | Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại | 06 03 | |||||
02 03 01 | Muối và dung dịch muối thải có chứa xyanua | 06 03 11 | A4050 | Y33 | Đ, ĐS | Rắn/lỏng | * |
02 03 02 | Muối và dung dịch muối thải có chứa kim loại nặng | 06 03 13 | A1020 A1030 A1040 |
Từ Y21 đến Y31 |
4. Trường hợp không nộp báo cáo quản lý chất thải nguy hại thì có bị xử phạt hay không?
Nếu không thực hiện việc báo cáo định kỳ này thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 và điểm c, điểm d khoản 12 Điều 21 Nghị định 155/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
"Điều 21. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại đã chuyển giao trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại phù hợp;
d) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
...
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này gây ra;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra."Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân.
Trên đây là nội dung Danh mục chất thải nguy hại mới nhất năm 2023 . Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung trên. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận