1.Bản đồ địa chính (Cadastral Map)
Bản đồ địa chính - tên, trong tiếng Anh được sử dụng bởi biểu thức bản đồ địa chính.
Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.”
Bản đồ địa chính được sản xuất theo tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu, trong vùng chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu quốc gia và hệ tọa độ VN-2000, hệ độ cao quốc gia hiện nay.

2. Các loại bản đồ địa chính
2.1 Bản vẽ mặt bằng địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực 3 x 3 km tương ứng với mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích 900 ha trên thực địa. Số mảnh đồ án quy hoạch địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 chữ số đầu là 03 kilômét chẵn của tọa độ X, 03 chữ số cuối là 03 kilômét chẵn của tọa độ Y của điểm góc trên bên trái. khung trong tiêu chuẩn của mảnh kế hoạch địa chính.
2.2 Quy hoạch địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực 1 x 1 km tương ứng với mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha trên thực địa. Các ô được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số của mảnh quy hoạch địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm cả số của mảnh quy hoạch trên địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số ô.
2.3 Bản vẽ mặt bằng địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 được chia thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 héc ta trên thực địa. Các ô được đánh số thứ tự a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số thứ tự của mảnh đồ án địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm cả số thứ tự của mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ chính 1:2000, gạch nối (-) và số ô vuông.
2.4 Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực 0,25 x 0,25 km tương ứng với mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha trên khu đất. Các ô được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm cả số mảnh bản đồ địa phương tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số ô trong ngoặc đơn.
2.5 Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính 1:200. Kích thước khung chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha trên thực địa. Các ô được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số của mảnh địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm cả số của mảnh địa chính . :2000, gạch nối (-) và số bình phương. (Theo Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT)
Nội dung bài viết:
Bình luận