Hướng dẫn cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng năm 2024

Hiện nay tranh chấp đất đai diễn ra khá phổ biến và có nhiều hình thức khác nhau. Do đó, việc sử dụng  dữ liệu đất đai của cơ quan nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các mâu thuẫn này; trong  đó có dữ liệu đất đai, bản đồ địa chính và sổ địa chính. Trong bài viết dưới đây, ACC GROUP sẽ hướng dẫn các bạn tra cứu bản đồ địa chính trực tuyến. Tôi hy vọng bài viết này sẽ mang lại cho bạn nhiều điều bổ ích. cơ sở pháp lý 

 Luật đất đai 2013 

 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

bản đồ địa chính online
bản đồ địa chính online

 1. Bản đồ địa chính là gì? 

 Luật đất đai năm 2013 quy định: “Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lí có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.” 

 “Bản đồ địa chính” là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia. Theo quy định tại điều 8, Thông tư số 25/2014/TT – BTNMTquy định về bản đồ địa chính: 

 – Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm: 

 Khung bản đồ; 

 Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định; 

 Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp; 

 Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn; 

 Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất; 

 Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình; 

 Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến; 

 Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao; 

 Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình); 

 Ghi chú thuyết minh 

 Như vậy, bản đồ địa chính là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia.  Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước.

 2. Hiện nay có những loại bản đồ địa chính nào?

Các loại bản đồ địa chính bao gồm: 

 Bản đồ địa chính được sản xuất theo tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu, trong phạm vi phép chiếu 3 độ, các kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hệ quy chiếu quốc gia và hệ tọa độ VN-2000, hệ cao độ  quốc gia hiện hành. Thứ nhất, quy hoạch địa chính tỷ lệ 1:5000. 

 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực  3 x 3 km tương ứng với  mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung  tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích  900 ha trên thực địa.  Số  của mảnh  đồ án địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 chữ số đầu là 03 kilômét chẵn thuộc tọa độ X, 03 chữ số cuối là 03 kilômét chẵn thuộc tọa độ Y của điểm. của góc  trên bên trái.khung trong tiêu chuẩn của mảnh sơ đồ địa chính.

 Thứ hai, quy hoạch địa chính tỷ lệ 1:2000 

 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực  1 x 1 km tương ứng với  mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung  tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha trên thực địa.  Các ô  được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số  của mảnh quy hoạch địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm cả số của mảnh quy hoạch trên địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số ô. 

Thứ ba, bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 

 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 được chia thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực  0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung  tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 héc ta trên thực địa.  Các ô  được đánh số thứ tự  a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số thứ tự của mảnh đồ án địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm cả số thứ tự của mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ chính  1:2000, gạch nối (-) và số  ô vuông. 

Thứ tư, bản đồ tỷ lệ 1:500 

 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực  0,25 x 0,25 km tương ứng với  mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung  tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha trên khu đất. Các ô  được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số  mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm cả số  mảnh bản đồ địa phương tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số  ô  trong ngoặc đơn. Thứ năm, bản đồ tỷ lệ 1:200 

 Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực  0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính  1:200. Kích thước khung  chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha trên thực địa.  Các ô  được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số của mảnh  địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm cả số của mảnh  địa chính . 1:2000, gạch nối (-) và số hộp. 3. Ở Việt Nam đã có ai làm  bản đồ địa chính trực tuyến chưa? Trên thực tế, việc xây dựng bản đồ địa chính trực tuyến nằm trong tầm tay của các SIGer Việt Nam. Tuy nhiên,  bảo mật dữ liệu là bí mật quốc gia. Vì vậy, hiện tại chưa có tài liệu nào hướng dẫn cụ thể việc sử dụng công khai địa chính  như  thể hiện trực tuyến tại webGIS.  Dữ liệu địa chính là bí mật nhà nước được thể hiện tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014. Cụ thể: 

 Điều 31. Bảo mật sổ địa chính 

  1. Dữ liệu địa chính  mật bao gồm: 

 – Thông tin về người sử dụng đất và thông tin về diện tích đất của  đơn vị quốc phòng, an ninh; 

 - Các thông tin  cá nhân của người sử dụng đất, chủ sở hữu bất động sản  có yêu cầu bảo mật theo quy định của pháp luật; 

 - Các thông tin khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.  

  1. Các tài liệu thuộc hồ sơ địa chính có chứa các thông tin  mật quy định tại khoản 1 Điều này được quản lý theo chế độ mật.  
  2. Việc quản lý, vận chuyển, giao nhận, truyền đưa tài liệu, dữ liệu từ hồ sơ địa chính  chứa thông tin mật và việc in, sao, chụp, khai thác, công khai thông tin mật của hồ sơ tài liệu. Sổ đăng ký địa chính phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. . 
  3. Cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin và các cơ quan có liên quan đến việc khai thác, sử dụng thông tin phục vụ việc thực hiện nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quản lý và bảo mật thông tin của sổ đăng ký địa chính theo quy định của pháp luật . . 

4.Hướng dẫn xem bản đồ địa chính trực tuyến 

 Một ứng dụng webGIS  sử dụng bản đồ địa chính trực tuyến 

 Bạn có thể truy cập theo đường link: http://geo.bachvietunited.com/webgis/ 

 Đây là một ví dụ điển hình về việc sử dụng ArcGIS để trình bày thông tin địa chính trực tuyến. Bạn có thể sử dụng các công cụ tra cứu và tìm  thông tin về thửa đất trên mạng. Có thể, xu hướng trong tương lai, bạn có thể sử dụng internet để kiểm tra lô đất bạn muốn. Xem  thông tin  quy hoạch liên quan đến khu đất này…. 

5. Câu hỏi thường gặp 

 Sơ đồ địa chính có chứng minh được quyền sử dụng đất  không?  Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, được lập theo đơn vị hành chính xã, huyện, huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.  Nói cách khác, bản đồ địa chính chỉ thể hiện  thửa đất và các thông tin về đặc điểm địa lý của thửa đất, không thể hiện các thông tin pháp lý về người sử dụng  thửa đất.  Như vậy, bản đồ địa chính không có các thông tin về người sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật Đất đai năm 2013.  Trong  quản lý nhà nước về đất đai, bản đồ địa chính được sử dụng như thế nào?  Bản đồ địa chính được sử dụng trong  quản lý nhà nước về đất đai và được thể hiện qua một số nội dung như: 

 - Thống kê, kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp huyện.

 - Xác lập và ghi nhận thông tin về quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất.  Bản đồ địa chính còn là căn cứ giúp các cơ quan nhà nước có liên quan thực hiện các nội dung quản lý đất đai hoặc các nội dung như xác định nghĩa vụ tài chính, tranh chấp đất đai... Ngoài ra, bản đồ địa chính còn cung cấp thông tin và tạo cơ sở pháp lý cho các hoạt động về thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp,  bất động sản, v.v. 

 Cơ quan nào lập và chỉnh lý bản đồ địa chính? Trong trường hợp diện tích sàn thực tế có sự thay đổi về kích thước so với diện tích khu đất,  theo Mục 31 của Luật Đất đai 2013: 

 - Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, huyện, xã.

 – Chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện trong trường hợp có  thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích khu đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính. 

 – Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính cấp quốc gia; điều kiện  đo đạc địa chính. - Ủy ban nhân dân  tỉnh tổ chức  lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính trên địa bàn.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (453 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo