1. Bản án hình sự sơ thẩm là gì?
Bản án hình sự sơ thẩm là bản án của Hội đồng xét xử, dựa trên kết quả tranh luận tại phiên tòa sơ thẩm (giữa bên công tố và bên bào chữa). Đây là văn bản tố tụng quan trọng nhưng chưa có hiệu lực ngay và có thể bị kháng cáo, kháng nghị. Theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự, bản án hình sự sơ thẩm có thể bị bị cáo (người bị kết án) kháng cáo (còn gọi là kháng nghị) hoặc kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp (đối với bị cáo). ) – nếu cho rằng quyết định của tòa án quá nặng hoặc quá nhẹ, không đúng pháp luật… Thời hạn kháng cáo quy định là 15 ngày kể từ ngày tòa án tuyên án.
2. Bản án, quyết định hình sự có hiệu lực pháp luật
Bản án, quyết định hình sự đã trở thành luật có thể bị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.
2.1. Bản án hoặc quyết định đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án của Toà án cấp sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật
- Giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 (bao gồm cả ngày này) đến nay:
Bộ luật 101/2015/QH13 - Tố tụng hình sự: Tình trạng: Có hiệu lực:
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2015:
- Điều 343. Hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án sơ thẩm mà không bị kháng cáo, kháng nghị
- Khoản 1, điều 348. Đình chỉ xét xử phúc thẩm
- Tòa án cấp phúc thẩm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án mà người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị. Việc đình chỉ thủ tục kháng cáo trước khi mở phiên tòa được thẩm phán chủ tọa phiên tòa tuyên bố tại phiên tòa trước khi thành lập tòa án. Bản án sơ thẩm có hiệu lực kể từ ngày Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm (khoản 1 Điều 348. Đình chỉ xét xử phúc thẩm).
2.2. Quyết định của Toà án cấp phúc thẩm khi xét kháng cáo, kháng nghị quyết định đình chỉ, đình chỉ vụ án của Toà án cấp sơ thẩm (quyết định phúc thẩm)
- Giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 (bao gồm cả ngày này) đến nay:
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2015:
- Khoản 2, điều 361. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử sơ thẩm
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2003:
- Khoản 4, điều 253. Kháng cáo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm
- Quyết định kháng nghị có hiệu lực kể từ ngày ra quyết định (khoản 2 Điều 361. Thẩm quyền của cấp phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm). - Giai đoạn từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 (kể cả ngày này) đến ngày 01 tháng 01 năm 2018 (không kể ngày này):
BLTTHS 19/2003/QH11: Tình trạng: Hết hiệu lực:
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2015:
- Khoản 2, điều 361. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử sơ thẩm
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2003:
- Khoản 4, điều 253. Xét quyết định của Toà án cấp sơ thẩm
- Quyết định kháng nghị có hiệu lực kể từ ngày được giao (khoản 2 Điều 361. Thẩm quyền của Hội đồng xét kháng nghị quyết định sơ thẩm).
2.3. Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự của Tòa án cấp phúc thẩm
- Giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 (bao gồm cả ngày này) đến nay:
Bộ luật 101/2015/QH13 - Tố tụng hình sự: Tình trạng: Có hiệu lực:
* Khoản 1 Điều 348 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định “...Bản án sơ thẩm có hiệu lực kể từ ngày Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định tạm đình chỉ xét xử đối với trường hợp kháng cáo” cũng có nghĩa là quyết định ở lại phiên tòa. Kháng nghị có hiệu lực kể từ ngày tuyên bố quyết định. *Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2015:
- Điều 348. Đình chỉ tố tụng phúc thẩm
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2003:
- Khoản 2, điều 238. Hoàn chỉnh, sửa đổi, rút kháng cáo, kháng nghị
- Giai đoạn từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 (kể cả ngày này) đến ngày 01 tháng 01 năm 2018 (không kể ngày này):
BLTTHS 19/2003/QH11: Tình trạng: Hết hiệu lực:
Bộ luật 101/2015/QH13 - Tố tụng hình sự: Tình trạng: Có hiệu lực:
* Khoản 1 Điều 348 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định “...Bản án sơ thẩm có hiệu lực kể từ ngày Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định tạm đình chỉ xét xử đối với trường hợp kháng cáo” cũng có nghĩa là quyết định ở lại phiên tòa. Kháng nghị có hiệu lực kể từ ngày tuyên bố quyết định. *Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2015:
- Điều 348. Đình chỉ tố tụng phúc thẩm
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2003:
- Khoản 2 Điều 238. Bổ sung, sửa đổi, rút kháng cáo, kháng nghị
2.4. Kháng cáo bản án hình sự
- Giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 (bao gồm cả ngày này) đến nay:
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2015:
- Khoản 2, điều 355. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2003:
- Khoản 3, điều 248. Bản án phúc thẩm và thẩm quyền của Toà án cấp phúc thẩm
- Bản án phúc thẩm có hiệu lực kể từ ngày được giao (khoản 2 Điều 355. Thẩm quyền kháng cáo đối với bản án sơ thẩm). - Giai đoạn từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 (kể cả ngày này) đến ngày 01 tháng 01 năm 2018 (không kể ngày này):
BLTTHS 19/2003/QH11: Tình trạng: Hết hiệu lực:
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2015:
- Khoản 2, điều 355. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm mang tính áp bức
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2003:
- Khoản 3 điều 248. Phán quyết của Tòa án cấp phúc thẩm và Thẩm quyền của Tòa án cấp phúc thẩm
- Bản án phúc thẩm có hiệu lực kể từ ngày được giao (khoản 2 Điều 355. Thẩm quyền kháng cáo đối với bản án sơ thẩm).
2.5. Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao, Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao, Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương
- Giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 (bao gồm cả ngày này) đến nay:
Bộ luật 101/2015/QH13 - Tố tụng hình sự: Tình trạng: Có hiệu lực:
* Điều 403 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định “Các thủ tục tái thẩm khác phải tuân theo quy định về thủ tục giám đốc thẩm được quy định trong Bộ luật này”. Khoản 1 Điều 395 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định “Quyết định của Hội đồng giám đốc thẩm có hiệu lực kể từ ngày ra quyết định”. Do đó, quyết định tái thẩm vụ án hình sự cũng có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ban hành.
*Lưu ý về điều khoản sử dụng của Bộ luật tố tụng hình sự 2015:
- Khoản 1 điều 395. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm và giao quyết định giám đốc thẩm
- Điều 403. Thủ tục tái thẩm khác
- Quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực kể từ ngày giao (khoản 1 Điều 395. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm và việc gửi quyết định giám đốc thẩm).
3. Sự khác biệt giữa Bản án và Quyết định của Tòa án
Bản án sơ thẩm là gì
Nội dung bài viết:
Bình luận