Việc lập bảng cân đối kế toán đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đánh giá tổng thể quy mô và phân bổ vốn của một doanh nghiệp. Trong lĩnh vực kế toán, việc thực hiện các bài tập lập bảng cân đối kế toán được coi là vô cùng quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi.

1. Bài Tập Lập Bảng Cân Đối Kế Toán Có Lời Giải
Để hiểu rõ hơn về dạng bài tập này, các bạn sinh viên có thể tham khảo một số bài tập lập bảng cân đối kế toán có lời giải do Giải Đáp Kế Toán tổng hợp sau:
Bài 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp vào ngày 30/11/202X như sau: (Đơn vị tính: 1000 đ)
Tiền mặt | 1.000.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 10.000.000 |
Vay ngắn hạn | 6.000.000 |
Phải thu của khách hàng | X |
Tài sản cố định hữu hình | 40.000.000 |
Nguồn vốn kinh doanh | 46.000.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 6.000.000 |
Phải trả công nhân viên | 2.000.000 |
Nguyên liệu, vật liệu | 3.000.000 |
Thành phẩm | 6.000.000 |
Phải trả cho người bán | 3.000.000 |
Quỹ đầu tư phát triển | 2.000.000 |
Yêu cầu:
a) Tính giá trị của X
b) Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/11/202X
Giải
Tổng tài sản = Tiền mặt + Tiền gửi ngân hàng + Phải thu của khách hàng + Tài sản cố định hữu hình + Nguyên liệu, vật liệu + Thành phẩm
= 60.000.000 + X
Tổng nguồn vốn = Vay ngắn hạn + Nguồn vốn kinh doanh + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + Phải trả công nhân viên + Phải trả cho người bán + Quỹ đầu tư phát triển
= 65.000.000
Từ phương trình: Tài sản = Nguồn vốn
→ 60.000.000 + X = 65.000.000
→ X = 5.000.000
Bảng cân đối kế toán vào ngày 30/11/202X là: (Đơn vị tính: 1.000 đ )
Tài sản | Giá trị | Nguồn vốn | Giá trị |
Tài sản ngắn hạn | Nợ phải trả | ||
Tiền mặt | 1.000.000 | Vay ngắn hạn | 6.000.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 10.000.000 | Phải trả công nhân viên | 2.000.000 |
Phải thu của khách hàng | 5.000.000 | Phải trả cho người bán | 3.000.000 |
Nguyên liệu, vật liệu | 3.000.000 | Vốn chủ sở hữu | |
Thành phẩm | 6.000.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 46.000.000 |
Tài sản dài hạn | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 6.000.000 | |
Tài sản cố định hữu hình | 40.000.000 | Quỹ đầu tư phát triển | 2.000.000 |
Tổng tài sản | 65.000.000 | Tổng nguồn vốn | 65.000.000 |
Bài 2: Cho số liệu về vốn kinh doanh của doanh nghiệp A tại ngày 30/11/202X như như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. | Tài sản cố định hữu hình | 50.000.000 | 8. | Phải trả cho người bán | 5.000.000 |
2. | Hao mòn tài sản cố định | 20.000.000 | 9. | Phải thu của khách hàng | 7.000.000 |
3. | Nguyên liệu, vật liệu | 2.000.000 | 10. | Nguồn vốn kinh doanh | 50.000.000 |
4. | Thành Phẩm | 6.000.000 | 11. | Vay ngắn hạn | 1.000.000 |
5. | Công cụ,dụng cụ | 4.000.000 | 12. | Phải trả, phải nộp khác | 3.000.000 |
6. | Tiền mặt. | 6.000.000 | 13. | Lợi nhuận chưa phân phối | 16.000.000 |
7. | Tiền gửi ngân hàng | 20.000.000 |
Trong tháng 12 doanh nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng 3.000.000đ
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 2.000.000đ
Cấp trên cấp cho doanh nghiệp một số tài sản cố định hữu hình nguyên giá 100.000.000đ
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 1.000.000đ
Yêu cầu:
Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm ngày 30/11/202X
Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm ngày 31/12/202X
Giải
Bảng cân đối kế toán tại ngày 30/11/202X là: ( đơn vị tính: 1.000đ )
Tài sản | Giá trị | Nguồn vốn | Giá trị |
Tài sản ngắn hạn | Nợ phải trả | ||
Nguyên liệu, vật liệu | 2.000.000 | Phải trả cho người bán | 5.000.000 |
Thành phẩm | 6.000.000 | Vay ngắn hạn | 1.000.000 |
Công cụ, dụng cụ | 4.000.000 | Phải trả, phải nộp khác | 3.000.000 |
Tiền mặt | 6.000.000 | Vốn chủ sở hữu | |
Tiền gửi ngân hàng | 20.000.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 50.000.000 |
Phải thu của khách hàng | 7.000.000 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 16.000.000 |
Tài sản dài hạn | |||
Tài sản cố định hữu hình | 50.000.000 | ||
Hao mòn tài sản cố định | (-) 20.000.000 | ||
Tổng tài sản | 75.000.000 | Tổng nguồn vốn | 75.000.000 |
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 của doanh nghiệp A:
Nợ tài khoản tiền gửi ngân hàng: 3.000.000đ
Có tài khoản tiền mặt: 3.000.000đ
Nợ tài khoản nợ trả cho người bán: 2.000.000đ
Có tài khoản vay ngắn hạn: 2.000.000đ
Nợ tài khoản tài sản cố định hữu hình: 100.000.000đ
Có tài khoản vốn đầu tư của chủ sở hữu: 100.000.000đ
Nợ tài khoản vay ngắn hạn: 1.000.000đ
Có tài khoản tiền gửi ngân hàng: 1.000.000đ
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/202X là: (Đơn vị tính: 1.000đ )
Tài sản | Giá trị | Nguồn vốn | Giá trị | ||
Số đầu kỳ | Số cuối kỳ | Số đầu kỳ | Số cuối kỳ | ||
Tài sản ngắn hạn | Nợ phải trả | ||||
Nguyên liệu, vật liệu | 2.000.000 | 2.000.000 | Phải trả cho người bán | 5.000.000 | 3.000.000 |
Thành phẩm | 6.000.000 | 6.000.000 | Vay ngắn hạn | 1.000.000 | 2.000.000 |
Công cụ, dụng cụ | 4.000.000 | 4.000.000 | Phải trả, phải nộp khác | 3.000.000 | 3.000.000 |
Tiền mặt | 6.000.000 | 3.000.000 | Vốn chủ sở hữu | ||
Tiền gửi ngân hàng | 20.000.000 | 22.000.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 50.000.000 | 150.000.000 |
Phải thu của khách hàng | 7.000.000 | 7.000.000 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 16.000.000 | 16.000.000 |
Tài sản dài hạn | |||||
Tài sản cố định hữu hình | 50.000.000 | 150.000.000 | |||
Hao mòn tài sản cố định | (-) 20.000.000 | (-) 20.000.000 | |||
Tổng tài sản | 75.000.000 | 174.000.000 | Tổng nguồn vốn | 75.000.000 | 174.000.000 |
2. Mọi người cùng hỏi/ Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để bạn phân tích một bảng cân đối kế toán?
Bảng cân đối kế toán của một công ty có thể được đánh giá bằng ba loại thước đo chất lượng đầu tư chính: vốn lưu động hoặc thanh khoản ngắn hạn, hiệu suất tài sản và cơ cấu vốn hóa.
Hệ số khả năng thanh toán là gì?
Đâу lầ các hệ ѕố thanh khoản của doanh nghiệp, có chức năng phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu thanh toán các khoản nợ haу không.
Ý nghĩa của tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả là gì?
Hệ ѕố nàу thể hiện tỷ lệ giữa ᴠốn chiếm dụng ᴠà ᴠốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ nàу cao hơn 100% thì đồng nghĩa ᴠới ᴠiệc doanh nghiệp chiếm dụng ᴠốn nhiều hơn là bị chiếm dụng, ᴠà ngược lại.
Nội dung bài viết:
Bình luận