Bài tập doanh thu - chi phí
![Bài tập định khoản doanh thu chi phí có đáp án](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2023/10/bao-cao-dau-tu-nuoc-ngoai-vao-viet-nam-ve-thu-hut-von-dau-tu-2023-10-23t104951388.png)
Bài tập định khoản doanh thu chi phí có đáp án
Bài tập 1: Công ty Family Trust chuyên kinh doanh đồ gia dụng, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ diễn ra trong tháng 9/20X4 như sau (đơn vị: 1000 đồng):
- Xuât bán một lô hàng cho siêu thị Big C, giá bán 188.000, chưa bao gồm thuế gtgt 10%. Phía Big C đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản chiết khấu bán hàng 2%. Biết giá vốn của lô hàng này là 144.500.
Nợ TK PTKH: x
Có TK Doanh thu bán hàng: 188000
Có TK Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT phải nộp): 18800
Nợ TK Chi phí giá vốn: 144500
Có TK Hàng hóa: 144500
Nợ TK chiết khấu bán hàng: 2%*188000 = 3760
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra:
Có TK PTKH: y
Nợ TK TGNH: x-y
Có TK PTKH: x-y
- Xuất kho gửi bán tại đại lý của khách hàng, giá bán của lô hàng: 89.000 chưa bao gồm thuế gtgt 10%, giá vốn: 56.500.
Nợ TK Hàng gửi bán: 56500
Có TK Hàng hóa: 56500
- Khách hàng Fivimart thông báo chấp nhận mua lô hàng gửi bán kỳ trước. Giá bán: 197.000 đồng (chưa bao gồm thuế gtgt 10%), giá vốn: 153.200.
Nợ TK PTKH
Có TK Doanh thu bán hàng: 197000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 19700
Nợ TK Chi phí giá vốn: 153000
Có TK Hàng gửi bán: 153000
- Chuyển khoản 15.400 đồng (đã bao gồm thuế gtgt 10%) trả lại cho khách hàng Fivimart do có một lô túi bị rách. Công ty đã nhận lại số hàng do Fivimart chuyển trả với giá vốn 9.800.
Nợ TK Giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại: 14000
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1400
Có TK TGNH: 15400
Nợ TK Hàng hóa: 9800
Có TK Chi phí giá vốn: 9800
- Tổng chi phí bán hàng trong tháng: 18.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.300, đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK Chi phí bán hàng: 18000
Nợ TK Chi phí QLDN: 25300
Có TK TM: …
Cuối kỳ, kết chuyển
- Kết chuyển Khoản giảm trừ Doanh thu => Doanh thu bán hàng
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 17760
Có TK Chiết khấu bán hàng: 3760
Có TK Giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại: 14000
- Kết chuyển doanh thu kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 188000+197000 - 17760
Có TK Xác định kết quả kinh thu: 367240
- Kết chuyển chi phi vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 331000
Có TK chi phí giá vốn: 144500 + 153000 – 9800
Có TK Chi phí bán hàng: 18000
Có TK Chi phí QLDN: 25300
+> lãi
Nợ TK XĐKQKD: 367240 - 331000
Có TK lợi nhuận chưa PP:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng: 385000
- Giảm trừ doanh thu 17760
- Doanh thu thuần 367240
- Chi phí giá vốn: 287700
- Chi phí Bán hàng 18000
- Chi phí QLDN 25300
- Lợi nhuận
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Với các thông tin đã cho, lập báo cáo kết quả kinh doanh của Family Trust tháng 9/20X4.
Dưới đây là cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho Công ty Family Trust trong tháng 9/20X4:
1. Ghi nghiệp vụ xuất bán lô hàng cho Big C:
Nợ TK PTKH (tài khoản phát triển kinh doanh): 188,000
Có TK Doanh thu bán hàng: 188,000
Có TK Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT phải nộp): 18,800
Nợ TK Chi phí giá vốn: 144,500
Có TK Hàng hóa: 144,500
Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 3,760
2. Ghi nghiệp vụ xuất kho gửi bán tại đại lý của khách hàng:
Nợ TK Hàng gửi bán: 56,500
Có TK Hàng hóa: 56,500
3. Ghi nghiệp vụ khi Fivimart chấp nhận mua lô hàng gửi bán kỳ trước:
Nợ TK PTKH: 197,000
Có TK Doanh thu bán hàng: 197,000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 19,700
Nợ TK Chi phí giá vốn: 153,200
Có TK Hàng gửi bán: 153,200
4. Ghi nghiệp vụ trả lại tiền cho Fivimart do hàng bán bị trả lại:
Nợ TK Giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại: 14,000
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1,400
Có TK TGNH (tài khoản giảm nợ khách hàng): 15,400
Nợ TK Hàng hóa: 9,800
Có TK Chi phí giá vốn: 9,800
5. Ghi nghiệp vụ chi phí:
Nợ TK Chi phí bán hàng: 18,000
Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp: 25,300
Có TK Tiền mặt (hoặc nguồn tài trợ khác tùy vào nguồn thanh toán): 43,300
Cuối kỳ, thực hiện kết chuyển như sau:
- Kết chuyển Khoản giảm trừ Doanh thu:
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 17,760
Có TK Chiết khấu bán hàng: 3,760
Có TK Giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại: 14,000
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 188,000 (nghiệp vụ số 1) + 197,000 (nghiệp vụ số 3) - 17,760 (kết chuyển trước đó) = 367,240
Có TK Xác định kết quả kinh doanh: 367,240
- Kết chuyển chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 331,000
Có TK Chi phí giá vốn: 144,500 (nghiệp vụ số 1) + 153,200 (nghiệp vụ số 3) - 9,800 (nghiệp vụ số 4) + 18,000 (nghiệp vụ số 5) + 25,300 (nghiệp vụ số 5) = 331,200
Tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối (Lãi) sẽ được tính bằng cách trừ Xác định kết quả kinh doanh cho Lợi nhuận chưa phân phối:
Nợ TK XĐKQKD: 367,240 - 331,000 = 36,240
Bây giờ, bạn có thể lập Báo cáo kết quả kinh doanh cho tháng 9/20X4:
Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Family Trust tháng 9/20X4:
1. Doanh thu bán hàng: 385,000 (188,000 + 197,000)
2. Giảm trừ doanh thu: 17,760
3. Doanh thu thuần: 367,240
4. Chi phí giá vốn: 287,700 (144,500 + 153,200 - 9,800)
5. Chi phí bán hàng: 18,000
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 25,300
7. Lợi nhuận: 36,240 (367,240 - 331,000)
>>> Xem thêm về Bài tập định khoản thuế giá trị gia tăng có lời giải chi tiết qua bài viết của ACC GROUP.
Bài tập 2: Bảng cân đối kế toán ngày 1/12/2022 của Công ty Bình Minh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau (đơn vị: 1000đồng):
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền gửi ngân hàng 330.560 Vay ngân hàng 156.000
Phải thu khách hàng 225.340 Phải trả người bán 58.800
Hàng hóa 503.500 Phải trả người lao động 54.000
Tài sản cố định 1.207.750 Nguồn vốn kinh doanh 1.900.000
Hao mòn TSCĐ (67.500) Lợi nhuận chưa phân phối 30.850
Tổng 2.199.650 Tổng 2.199.650
Các nghiệp vụ kinh tế diễn ra tại Công ty trong tháng 12/2022:
- Khách hàng thanh toán số nợ kỳ trước bằng TGNH, doanh thu bán hàng cho khách kỳ trước là 150.000, thuế GTGT 10% sau khi trừ khoản chiết khấu 2%.
Nợ TK Chiết khấu bán hàng (Chiết khấu thanh toán): 2%*150000 = 3000
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 300
Có TK PTKH: 3300
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 165000 – 3300
Có tK PTKH:
- Xuât bán một lô hàng cho Công ty Hoàng Gia, giá bán 374.000, đã bao gồm thuế gtgt 10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% chiết khấu bán hàng. Giá vốn của lô hàng này là 302.500.
Nợ TK PTKH: 374000
Có TK Doanh thu bán hàng: 340000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 34000
Nợ TK Chi phí giá vốn: 302500
Có TK Hàng hóa: 302500
Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 2%*340000 = 6800
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp = 680
Nợ TK TGNH: ….
Có TK PTKH: 374000 – 6800 - 680
- Thanh toán tiền lương phải trả người lao đồng kỳ trước bằng chuyển khoản: 45.000
Nợ TK Phải trả NLĐ
Có TK TGNH: 45000
- Chuyển một lô hàng giá vốn 157.000 cho khách hàng, giá bán 198.000 đã bao gồm thuế gtgt 10%, khách hàng chưa trả tiền.
Nợ TK PTKH: 198000
Có TK doanh thu bán hàng: 180000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 18000
Nợ TK Chi phí giá vốn: 157000
Có TK Hàng hóa: 157000
- Nhận được hóa đơn từ Công ty vận chuyển, chi phí vận chuyển hàng bán phát sinh trong tháng 28.600 đã bao gồm thuế gtgt 10%.
Nợ TK Chi phí bán hàng: 26000
Nợ TK Thuế GTGT đkt: 2600
Có TK PTNB: 28600
- Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 28.750, đã thanh toán bằng TGNH.
Nợ TK Chi phí QLDN: 28750
Có TK TGNH: 28750
Cuối kỳ, kết chuyển
- Kết chuyển Khoản giảm trừ Doanh thu => Doanh thu bán hàng
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 9800
Có TK Chiết khấu bán hàng: 3000 + 6800
- Kết chuyển doanh thu kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 340000+ 180000 - 9800
Có TK Xác định kết quả kinh thu: …..
- Kết chuyển chi phi vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh:
Có TK chi phí giá vốn: 305200 + 157000
Có TK Chi phí bán hàng: 26000
Có TK Chi phí QLDN: 28750
Chú ý:
Người mua hàng: chi phí vận chuyển từ người bán tới kho => tăng giá trị lô hàng
Người bán hàng: chi phí vận chuyển từ kho tới khách hàng => chi phí bán hàng
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào TK liên quan.
- Với những thông tin đã cho, lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bình Minh tháng 12/2022.
- Lập Bảng cân đối kế toán của Công ty Bình Minh tháng 12/2022.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào TK liên quan:
-
Nghiệp vụ 1: Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 3.000 Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 300 Có TK PTKH: 3.300 Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 161.700
-
Nghiệp vụ 2: Xuất bán hàng cho Công ty Hoàng Gia Nợ TK PTKH: 374.000 Có TK Doanh thu bán hàng: 340.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 34.000 Nợ TK Chi phí giá vốn: 302.500 Có TK Hàng hóa: 302.500 Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 6.800 Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 680 Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 351.020
-
Nghiệp vụ 3: Thanh toán tiền lương phải trả người lao động Nợ TK Phải trả NLĐ: 45.000 Có TK TGNH: 45.000
-
Nghiệp vụ 4: Chuyển lô hàng cho khách hàng Nợ TK PTKH: 198.000 Có TK Doanh thu bán hàng: 180.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 18.000 Nợ TK Chi phí giá vốn: 157.000 Có TK Hàng hóa: 157.000 Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 378.080
-
Nghiệp vụ 5: Nhận hóa đơn từ Công ty vận chuyển Nợ TK Chi phí bán hàng: 26.000 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 2.600 Có TK PTNB: 28.600
-
Nghiệp vụ 6: Thanh toán chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK Chi phí QLDN: 28.750 Có TK TGNH: 28.750
-
Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bình Minh tháng 12/2022:
Báo cáo kết quả kinh doanh
-
Doanh thu bán hàng: 340.000 + 180.000 - 9.800 = 510.200
-
Chi phí giá vốn: 302.500 + 157.000 = 459.500
-
Lợi nhuận gộp: 510.200 - 459.500 = 50.700
-
Chi phí bán hàng: 6.800 + 26.000 = 32.800
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 28.750
-
Chi phí khác: (Chưa có thông tin)
-
Tổng chi phí: 32.800 + 28.750 = 61.550
-
Lợi nhuận kinh doanh trước thuế: 50.700 - 61.550 = -10.850
-
Thuế GTGT phải nộp: 300 + 34.000 + 680 + 18.000 + 2.600 = 55.580
-
Lợi nhuận sau thuế: -10.850 - 55.580 = -66.430
-
-
Lập Bảng cân đối kế toán của Công ty Bình Minh tháng 12/2022:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền gửi ngân hàng 330.560 Vay ngân hàng 156.000 Phải thu khách hàng 225.340 Phải trả người bán 58.800 Hàng hóa 503.500 Phải trả người lao động 54.000 Tài sản cố định 1.207.750 Nguồn vộn kinh doanh 1.900.000 Hao mòn TSCĐ -67.500 Lợi nhuận chưa phân phối 30.850 Tổng 2.199.650 Tổng 2.199.650 Lưu ý: Giá trị tiền gửi ngân hàng và nợ TK tiền gửi ngân hàng sau các nghiệp vụ đã được điều chỉnh.
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh trên chỉ mang tính chất tham khảo và cần phải kiểm tra kỹ trước khi sử dụng trong thực tế.
>>> Xem thêm về Bài tập định khoản hàng nhập khẩu năm 2023 qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận