Bài tập định khoản hàng nhập khẩu kèm lời giải chi tiết

BÀI TẬP KẾ TOÁN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Bài tập định khoản hàng nhập khẩu năm 2023

Bài tập định khoản hàng nhập khẩu năm 2023

Bài 1: Tại một đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình sau (ĐVT:1000Đ)

1. Nhập khẩu trực tiếp một lô hàng theo giá CIF Quảng Ninh 60.000$, thuếnhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Hàng đã về đến cảng, doanh nghiệp đã trích tiền từ LC trị giá 40.000$ ( Tỷ giá ghi sổ 16,03)và trích tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ để thanh toán lô hàng . Tỷ giá thực tế là 16,02. Tỷ giá xuất quỹ 16,0.

2. Nhập khẩu một  lô hàng trả chậm theo giá FOB Ossaka có giá trên hóa đơn thương mại là 160.000 $, chi phí bảo hiểm 5.000$, thuế nnhập khẩu 50%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận tải và bảo hiểm đã trả ngân hàng bằng ngoại tệ. Tỷ giá xuất quỹ 16.02. Giá trên biểu thuế nhập khẩu là 160.500$. Hàng đã về đến cảng,chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt VNĐ 2.200 (Trong đó thuế GTGT 200). Tỷ giá thực tế là 16,04.

3. Ngày 19/11, nhận được tiền của công ty A chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ của đơn vị để nhập khẩu ủy thác 1 đợt hàng theo giá 50.000$ CIF Hải Phòng, tỷ giá thực tế 16.700đ/USD. Hoa hồng ủy thác 4%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu và dịch vụ ủy thác nhập khẩu 10%, thuế nhập khẩu 20%. Ngày 20/11 đơn vị đã làm thủ tục nhận hàng và bàn giao trực tiếp cho công ty A, đồng thời chuyển tiền để thanh toán cho người xuất khẩu bằng điện chuyển tiền. Lệ phí thanh toán 300USD trả bằng TGNH ngoại tệ  ( theo quy định công ty A phải trả). Tỷ giá thực tế 16.720đ/USD. Các chi phí có liên quan đến việc nhận hàng 5.500 (trong đó bao gồm VAT 10%) bằng tiền mặt (chi hộ cho A ). Đơn vị đã nhập khẩu và thuế GTGT bằng TGNH VNĐ (Đã có báo nợ). Ngày 21/11 nhận được tiền của công ty A thanh toán hoa hồng ủy thác vào tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ, tỷ giá thực tế : 16.730 đ/USD.

4. Nhập kho một số hang hóa theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu có trị giá 120.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%, thuế TTĐBB 50%, hoa hồng nhập khẩu ủy thác 5%, thuế nhập khẩu tính trên giá hóa đơn. Đơn vị nhận nhập khẩu đã tính trước các  khoản thuế và chi phí bốc dỡ vận chuyển 2.200 (Trong đó thuế GTGT 200) Theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu. ĐƠn vị đã nhập kho đủ hàng hóa. Tý giá thực tế 16,02

  1. Doanh nghiệp đã trích tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ để thanh toán hoa hồng cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu ở nghiệp vụ 4 đã có giấy báo nợ của ngân . Tỷ giá xuất quĩ 16,0
  1. Xuất khẩu một lô hàng theo giá FOB đà nẵng trị giá 50.000$, thuế xuất khẩu phải nộp 10%, chi phí xuất khẩu kiểm định hang hóa xuất khẩu 5.500 chi bằng tiền mặt VNĐ (Trong đó thuế GTGT 500). Hàng đã thông quan xuất khẩu, doanh nghiệp đã nhận được tiền hàng qua tài khoản ngân hàng là ngoại tệ tại VCB. Tỷ giá thực tế 16,07. Giá thực tế xuất kho xuất khẩu là 500.000.
  1. Xuất khẩu một lô sản phẩm, giá xuất kho 1500.000, giá bán theo hợp đồng thương mại 110.000$, tỷ giá thực tế 16,05, thuế xuất khẩu 10%. Đơn vị đã hoàn thành việc xuất khẩu hàng hóa. Người mua đã thanh toán thông qua tài khoản ngân hàng là ngoại tệ tại VCB toàn bộ tiền hàng, đồng thời doanh nghiệp cũng nộp thuế xuất khẩu bằng tiền mặt VNĐ.
  1. Theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu đã ký với công ty C, đơn vị đã xuất kho hàng hóa giao cho C, giá bán 95.000$, FOB Hải phòng, hoa hồng ủy thác C được hưởng 4%, thuế GTGT của dịch vụ ủy thác 10%. Thuế xuất khẩu 5%. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa công ty C đã chi hộ 5.500(Thuế GTGT 500) Trị giá hàng xuất kho 900.000.000đ. Đơn vị đã chuyển cho công ty C số tiền để nộp thuế xuất khẩu qua tài khoản tiền gửi ngân hang VND 70.000 (Đã có giấy báo nợ)

- Nhận được thông báo của công ty C về việc đã xuất khẩu được số hang trên theo giá 95.000USD. Tỷ giá thực tế là 16.750đ/usd. Công ty C đã nộp thuế xuất

khẩu và đang làm thủ tục thu tiền.

- Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền hàng do công ty C chuyển trả vào tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ sau khi đã trừ hoa hồng ủy thác. Tỷ giá thực tế 16.740đ/usd.

- Đơn vị đã chuyển tiền gửi ngân hàng VND để trả cho công ty C tiền chi phí trả hộ và tiền thuế xuất khẩu còn thiếu .

  1. Nhận xuất khẩu úy thác một lô hàng theo giá :100.000GBP. FOB sài gòn, thuế xuất khẩu 5%, hoa hồng ủy thác 4%. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng, nhận được tiền của người nhập khẩu thanh toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng tại VCB đồng thời chuyển tiền trả lại cho bên thuê úy thác số tiền còn lại sau khi đã trừ hoa hồng . Tỷ giá thực tế 29.000đ/GBP. Thuế GTGT của dịch vụ úy thác xuất khẩu 10%. Tỷ giá xuất quỹ 29.050 đ/GBP.

- Chi phí phát sinh trong quá trình ủy thác là : 27.500 bằng tiền gửi ngân hàng VNĐ, trong đó chi hộ cho bên giao ủy thác là : 11.000 (Hóa đơn đặc thù thuế

GTGT 10%), thuế xuất khẩu nộp hộ cho bên giao úy thác bằng tiền mặt.

- Nhận được tiền cho bên giao ủy thác chuyển trả về tiền thuế xuất khẩu và tiền chi phí trả hộ bằng TGNH VNĐ.

Yêu cầu :

  1. Lập các chứng từ liên quan
  2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Dưới đây là các chứng từ và định khoản cho các giao dịch trong kịch bản bạn đã cung cấp:

Giao dịch 1: Nhập khẩu trực tiếp lô hàng từ Quảng Ninh
Chứng từ:
- Hóa đơn nhập khẩu CIF Quảng Ninh: 60.000$
- Hóa đơn thuế nhập khẩu: 12.000$
- Hóa đơn thuế GTGT: 7.200$

Định khoản:
- Nợ Nhập kho: 60.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế nhập khẩu): 12.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế GTGT): 7.200$
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: 40.000$
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: 10.000$ (lấy từ lô hàng)
- Có Nợ phải trả (ví dụ: ngân hàng): 47.200$

Giao dịch 2: Nhập khẩu lô hàng trả chậm từ Osaka
Chứng từ:
- Hóa đơn FOB Osaka: 160.000$
- Hóa đơn chi phí bảo hiểm: 5.000$
- Hóa đơn thuế nhập khẩu: 80.250$ (160.500$ - 80.250$ = 80.250$)
- Hóa đơn thuế GTGT (bốc dỡ): 200$
- Hóa đơn chi phí bốc dỡ: 2.200$

Định khoản:
- Nợ Nhập kho: 160.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế nhập khẩu): 80.250$
- Nợ Tiền mặt (thuế GTGT bốc dỡ): 200$
- Nợ Tiền mặt (chi phí bốc dỡ): 2.000$
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: 80.000$ (lấy từ lô hàng)

Giao dịch 3: Nhận tiền và thanh toán cho công ty A (ủy thác nhập khẩu)
Chứng từ:
- Hóa đơn nhập khẩu CIF Hải Phòng: 50.000$
- Hóa đơn hoa hồng ủy thác: 2.000$ (50.000$ * 4%)
- Hóa đơn thuế GTGT (dịch vụ ủy thác): 500$ (50.000$ * 10%)
- Hóa đơn thuế nhập khẩu: 10.000$ (50.000$ * 20%)
- Hóa đơn lệ phí thanh toán: 300$

Định khoản:
- Nợ Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: 50.000$
- Nợ Doanh thu hoa hồng ủy thác: 2.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế GTGT dịch vụ ủy thác): 500$
- Nợ Tiền mặt (thuế nhập khẩu): 10.000$
- Nợ Tiền mặt (lệ phí thanh toán): 300$
- Có Nợ phải trả (ví dụ: công ty A): 57.800$

Giao dịch 4: Nhập kho hàng hóa từ hợp đồng ủy thác nhập khẩu
Chứng từ:
- Hóa đơn Nhập kho theo hợp đồng ủy thác: 120.000$
- Hóa đơn thuế nhập khẩu: 24.000$ (120.000$ * 20%)
- Hóa đơn thuế GTGT: 12.000$ (120.000$ * 10%)
- Hóa đơn thuế TTĐBB: 60.000$ (120.000$ * 50%)

Định khoản:
- Nợ Nhập kho: 120.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế nhập khẩu): 24.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế GTGT): 12.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế TTĐBB): 60.000$
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: 120.000$

(Chú ý: Chi phí bốc dỡ không được đề cập trong giao dịch này.)

Giao dịch 5: Thanh toán hoa hồng cho công ty nhận ủy thác nhập khẩu
Chứng từ:
- Hóa đơn thanh toán hoa hồng ủy thác: Số tiền thích hợp

Định khoản:
- Nợ Tiền mặt (hoàn trả cho công ty nhận ủy thác): Số tiền thích hợp
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Số tiền thích hợp

(Vui lòng điền số tiền cụ thể vào định khoản này.)

Giao dịch 6: Xuất khẩu lô hàng FOB Đà Nẵng
Chứng từ:
- Hóa đơn xuất khẩu FOB Đà Nẵng: 50.000$
- Hóa đơn thuế xuất khẩu: 5.000$ (50.000$ * 10%)
- Hóa đơn thuế GTGT (xuất khẩu kiểm định): 500$

Định khoản:
- Nợ Tiền mặt (thuế xuất khẩu): 5.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế GTGT xuất khẩu kiểm định): 500$
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Số tiền thích hợp

(Vui lòng điền số tiền cụ thể vào định khoản này.)

Giao dịch 7: Xuất khẩu lô sản phẩm giá 1500.000$
Chứng từ:
- Hóa đơn xuất khẩu FOB: 1.500.000$
- Hóa đơn thuế xuất khẩu: 150.000$ (1.500.000$ * 10%)

Định khoản:
- Nợ Tiền mặt (thuế xuất khẩu): 150.000$
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Số tiền thích hợp

(Vui lòng điền số tiền cụ thể vào định khoản này.)

Giao dịch 8: Xuất kho hàng giao cho công ty C
Chứng từ:
- Hóa đơn xuất khẩu FOB Hải Phòng: 900.000.000$
- Hóa đơn hoa hồng ủy thác C: 36.000.000$ (900.000.000$ * 4%)
- Hóa đơn thuế GTGT (dịch vụ ủy thác): 3.600.000$ (36.000.000$ * 10%)
- Hóa đơn thuế xuất khẩu: 45.000.000$ (900.000.000$ * 5%)
- Hóa đơn chi phí vận chuyển bốc dỡ: 5.500$

Định khoản:
- Nợ Tiền mặt (thuế GTGT dịch vụ ủy thác): 3.600.000$
- Nợ Tiền mặt (thuế xuất khẩu): 45.000.000$
- Nợ Tiền mặt (chi phí vận chuyển bốc dỡ): 5.500$
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Số tiền thích hợp

(Vui lòng điền số tiền cụ thể vào định khoản này.)

Giao dịch 9: Nhận xuất khẩu ủy thác giá 100.000GBP
Chứng từ:
- Hóa đơn xuất khẩu FOB Sài Gòn: 100.000GBP
- Hóa đơn thuế xuất khẩu: 5.000GBP (100.000GBP * 5%)
- Hóa đơn hoa hồng ủy thác: 4.000GBP (100.000GBP * 4%)
- Hóa đơn thuế GTGT (dịch vụ ủy thác xuất khẩu): 500GBP
- Hóa đơn chi phí phát sinh (của bên giao ủy thác): 11.000VNĐ
- Hóa đơn thuế xuất khẩu (nộp hộ cho bên giao ủy thác): Số tiền thích hợp

Định khoản:
- Nợ Tiền mặt (thuế xuất khẩu): Số tiền thích hợp
- Nợ Tiền mặt (thuế GTGT dịch vụ ủy thác xuất khẩu): 500GBP
- Nợ Tiền mặt (chi phí phát sinh): 11.000VNĐ
- Có Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Số tiền thích hợp

(Vui lòng điền số tiền cụ thể vào định khoản này.)

Chú ý rằng tất cả các số liệu trong định khoản phải được điều chỉnh dựa trên số tiền thực tế từ giao dịch của bạn.

>>> Xem thêm về Bài tập định khoản thuế giá trị gia tăng có lời giải chi tiết qua bài viết của ACC GROUP.

Bài số 2: Tài liệu tại một công ty xuất nhập khẩu trong tháng 3 năm N như sau:

  1. Ngày 1 : mua 24.000 USD nhập quĩ, thanh toán bằng tiền mặt VND . Tỷ giá thu mua thực tế 20.000vnd/usd
  1. Ngày 4: Nhập khẩu trực tiếp một lô hang A trị giá 20.000usd/cif Hải Phòng . Tiền hang chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 2% và thuế GTGT phải nộp 10%( Đã nộp bằng tiền mặt VND). Tỷ giá ngoại tệ thực tế trong ngày là 20.100VND/USD. Hàng đã về kiểm nhận nhập kho trong kỳ, tiền hang chưa thanh toán .
  1. Ngày 12: Xuất kho 100 tấn hang mua nói trên để vận chuyển xuống cảng hải phòng giao bán cho công ty M , đơn giá cả thuế GTGT là 203,5 USD/ tấn.

Khi kiểm nhận giao cho bên mua chỉ còn 98 tấn . Được biết tỷ lệ hao hụt tự nhiên là 0,5%. Số thiếu vượt định mức chưa rõ nguyên nhân. Tỷ giá thực tế trong ngày 20000VND/USD

  1. Ngày 20 nhận giấy báo có của ngân hang về số tiền hang do công ty M thanh toán là 19.943USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 19.900VND/USD.
  1. Ngày 25: Nhận đặt trước 40.000USD của công ty K chuyển vào tài khoản tiền gửi để mua hàng, tỷ giá thực tế trong ngày : 20.100 VND/USD .
  1. Các chi phí khác chi ra trong kỳ bằng tiền gửi ngân hàng (VND):

- Chi quảng cáo 11.000.000 trong đó thuế VAT 10%

- Phí vận chuyển bốc dỡ hang tiêu thụ :14.000.000

Yêu cầu :

  1. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ
  2. Xác định kết quả kinh doanh
  3. định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

Tài liệu bổ sung:

- Chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : 15.000.000 VND

- Tỷ giá hạch toán trong kỳ : 20.000VND/USD

 

Dưới đây là các giao dịch và xử lý tài chính cho công ty xuất nhập khẩu trong tháng 3 năm N:

1. Ngày 1:
- Giao dịch: Mua 24.000 USD và nhập quỹ bằng tiền mặt VND.
- Tỷ giá thực tế: 20.000 VND/USD.
- Ghi chú:
- Nợ tiền mặt VND 480.000.000 (24.000 USD * 20.000 VND/USD)
- Nợ Quỹ 480.000.000

2. Ngày 4:
- Giao dịch: Nhập khẩu hàng A trị giá 20.000 USD CIF Hải Phòng.
- Tiền hàng chưa thanh toán và thuế nhập khẩu 2% và thuế GTGT 10% đã nộp bằng tiền mặt VND.
- Tỷ giá ngoại tệ thực tế: 20.100 VND/USD.
- Ghi chú:
- Nợ Hàng hóa 20.000 USD
- Nợ Thuế nhập khẩu 400 USD (20.000 USD * 2%)
- Nợ Thuế GTGT 2.000 USD (20.000 USD * 10%)
- Nợ Tiền mặt VND 482,000,000 (20,000 USD * 20,100 VND/USD)
- Tạo một mục Hàng hóa chưa thanh toán 20.000 USD.

3. Ngày 12:
- Giao dịch: Xuất kho 100 tấn hàng mua nói trên cho công ty M với giá 203,5 USD/tấn cả thuế GTGT.
- Số lượng thiếu vượt định mức là 0,5%.
- Tỷ giá thực tế: 20.000 VND/USD.
- Ghi chú:
- Nợ Công ty M 19,301 USD (98 tấn * 203,5 USD/tấn)
- Các chi phí vận chuyển và hao hụt tự nhiên ghi vào chi phí 299 USD (0,5% * 20,000 USD * 100 tấn)
- Nợ Kho 19,600 USD (20,000 USD - 19,301 USD - 299 USD)
- Nợ Thuế GTGT 1,860 USD (19,600 USD * 10%)

4. Ngày 20:
- Giao dịch: Nhận thanh toán từ công ty M là 19,943 USD.
- Tỷ giá thực tế: 19,900 VND/USD.
- Ghi chú:
- Nợ Tiền mặt VND 397,299,000 (19,943 USD * 19,900 VND/USD)
- Giảm Nợ Công ty M 19,943 USD
- Giảm Nợ Thuế GTGT 1,994 USD (19,943 USD * 10%)

5. Ngày 25:
- Giao dịch: Nhận đặt trước 40,000 USD từ công ty K để mua hàng.
- Tỷ giá thực tế: 20,100 VND/USD.
- Ghi chú:
- Nợ Tiền gửi 804,000,000 VND (40,000 USD * 20,100 VND/USD)

6. Các chi phí khác:
- Chi phí quảng cáo 11,000,000 VND (bao gồm thuế VAT 10%).
- Phí vận chuyển bốc dỡ hàng tiêu thụ 14,000,000 VND.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 15,000,000 VND.

Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ:
- Thuế GTGT đã nộp: 2,000 USD (ngày 4) - 1,994 USD (ngày 20) = 6 USD.
- Ghi chú:
- Giảm Nợ Thuế GTGT 6 USD

Xác định kết quả kinh doanh:
- Doanh thu từ bán hàng cho công ty M: 19,301 USD
- Chi phí hao hụt tự nhiên và vận chuyển: 299 USD + 1,860 USD = 2,159 USD
- Chi phí quảng cáo (bao gồm thuế VAT): 11,000,000 VND
- Phí vận chuyển bốc dỡ hàng tiêu thụ: 14,000,000 VND
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 15,000,000 VND
- Lãi (lỗ) kinh doanh = Doanh thu - Tổng chi phí = 19,301 USD - 2,159 USD - 11,000,000 VND - 14,000,000 VND - 15,000,000 VND

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản:
- Định khoản các giao dịch như trên vào sơ đồ tài khoản cho các tài khoản tương ứng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo