Bài tập định khoản thuế giá trị gia tăng có lời giải chi tiết

Bài tập thuế giá trị gia tăng

Bài tập định khoản thuế giá trị gia tăng có lời giải chi tiết

Bài tập định khoản thuế giá trị gia tăng có lời giải chi tiết

Bài 1: Tại công ty kinh doanh thương mại Kinh Đô (MST: 0302454088; Địa chỉ: 121 Lê Thánh Tôn, Q.1, TP. HCM), hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để quản lý HTK, xuất kho theo phương pháp FIFO, có các tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:

- TK 133: 130 triệu.

- Tk 151: 10.000sp, ĐG: 100.000đ/sp.

- TK 1561: 25.000sp, ĐG: 100.000đ/sp.

- TK 157: 5.000sp, ĐG: 100.000đ/sp.

Tài liệu 2: Trong kỳ (Tháng 07/20XX) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

  1. Ngày 01/07, Xuất bán trực tiếp cho Khách hàng A 5.000sp với giá bán đã bao gồm thuế 10% là 154.000đ/sp, khách hàng chưa thanh toán. Hai ngày sau, khách hàng đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ trị giá của lô hàng.
  1. Ngày 05/07, Hàng mua đi trên đường đã về nhập kho.
  2. Ngày 10/07, Xuất bán trả chậm cho khách hàng B 10.000sp với giá bán trả ngay chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 140.000đ/sp và giá bán trả góp đã gồm thuế GTGT 10% là 160.000đ. Khách hàng sẽ thanh toán cho công ty trong vòng 15 kỳ.
  1. Ngày 15/07, Nhập kho 10.000sp, đơn giá mua 99.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 11 triệu đồng, đã bao gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng tiền mặt.
  1. Ngày 20/07, Xuất kho 10.000sp cho doanh nghiệp C với giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 151.800đ/sp để nhận về 1 TSCĐ hữu hình có giá bán chưa gồm 10% thuế GTGT là 1,2 tỷ đồng.
  1. Cuối kỳ, kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

 

Dưới đây là việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ cho công ty Kinh Đô:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản
- TK 133: 130 triệu.
- TK 151: 10.000sp, Đơn giá (ĐG): 100.000đ/sp.
- TK 1561: 25.000sp, ĐG: 100.000đ/sp.
- TK 157: 5.000sp, ĐG: 100.000đ/sp.

Tài liệu 2: Trong kỳ (Tháng 07/20XX) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Ngày 01/07: Xuất bán trực tiếp cho Khách hàng A 5.000sp với giá bán đã bao gồm thuế 10% là 154.000đ/sp, khách hàng chưa thanh toán. Hai ngày sau, khách hàng đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ trị giá của lô hàng.

Định khoản:
- Nợ TK 151 (Kho) 500.000.000đ (5.000sp * 100.000đ/sp)
- Có TK 5111 (Công nợ khách hàng) 770.000.000đ (5.000sp * 154.000đ/sp)
- Có TK 133 (Thuế GTGT còn phải nộp) 70.000.000đ (10% của 500.000.000đ)
- Có TK 133 (Doanh thu bán hàng) 500.000.000đ

2. Ngày 05/07: Hàng mua đi trên đường đã về nhập kho.

Định khoản:
- Nợ TK 133 (Thuế GTGT còn phải nộp) 1.100.000đ (10% của 11.000.000đ)
- Nợ TK 331 (Nợ phải trả) 11.000.000đ
- Có TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 1.000.000đ (10% của 10.000.000đ)
- Có TK 331 (Nợ phải trả) 10.000.000đ

3. Ngày 10/07: Xuất bán trả chậm cho khách hàng B 10.000sp với giá bán trả ngay chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 140.000đ/sp và giá bán trả góp đã gồm thuế GTGT 10% là 160.000đ. Khách hàng sẽ thanh toán cho công ty trong vòng 15 kỳ.

Định khoản:
- Nợ TK 151 (Kho) 1.400.000.000đ (10.000sp * 140.000đ/sp)
- Có TK 5111 (Công nợ khách hàng) 1.600.000.000đ (10.000sp * 160.000đ/sp)
- Có TK 133 (Thuế GTGT còn phải nộp) 120.000.000đ (10% của 1.200.000.000đ)
- Có TK 133 (Doanh thu bán hàng) 1.400.000.000đ

4. Ngày 15/07: Nhập kho 10.000sp, đơn giá mua 99.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 11 triệu đồng, đã bao gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng tiền mặt.

Định khoản:
- Nợ TK 133 (Thuế GTGT còn phải nộp) 990.000.000đ (10% của 9.900.000.000đ)
- Nợ TK 331 (Nợ phải trả) 9.900.000.000đ
- Có TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 900.000.000đ (10% của 9.000.000.000đ)
- Có TK 331 (Nợ phải trả) 9.000.000.000đ
- Nợ TK 642 (Chi phí vận chuyển) 11.000.000đ

5. Ngày 20/07: Xuất kho 10.000sp cho doanh nghiệp C với giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 151.800đ/sp để nhận về 1 TSCĐ hữu hình có giá bán chưa gồm 10% thuế GTGT là 1,2 tỷ đồng.

Định khoản:
- Nợ TK 151 (Kho) 1.518.000.000đ (10.000sp * 151.800đ/sp)
- Có TK 133 (Doanh thu bán hàng) 1.518.000.000đ
- Nợ TK 211 (Tài sản cố định) 1.200.000.000đ (giá bán chưa gồm thuế GTGT)
- Có TK 133 (Thuế GTGT còn phải nộp) 138.000.000đ (10% của 1.380.000.000đ)

6. Cuối kỳ, kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.

Định khoản:
- Nợ TK 133 (Thuế GTGT còn phải nộp) 20.000.000đ (70.000.000đ + 120.000.000đ - 70.000.000đ - 1.380.000.000đ)

Chú ý: Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của tài khoản TK 133 (Thuế GTGT còn phải nộp) cần được tính lại sau khi kết chuyển thuế GTGT.

Bài 2: Tại DN kinh doanh thương mại Tiến Phát, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,chuyên kinh doanh 02 sản phẩm M & N (Cả 02 sản phẩm M & N đều là mặt hàng thuộc nhóm chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), có các tài liệu trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản;

- TK 1561M: 480 triệu (1.600sp)

- TK 1561N: 800 triệu (2.000sp)

- TK 141 (tạm ứng anh Thành): 36 triệu

- TK 331: 300 triệu

- TK 3333: 100 triệu

- TK 133: 200 triệu.

- Giả sử, các tài khoản còn lại có số dư hợp lý.

Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  1. Mua 1 CCDC có trị giá trước thuế 25 triệu, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
  2. Chuyển khoản trả nợ cho khách hàng 300 triệu.
  3. Anh Thành thanh toán tạm ứng bằng lô hàng mua gồm 8sp M, giá chưa thuế GTGT (10%) là 400.000đ/sp.
  1. Xuất kho 500sp N bán trực tiếp cho cty Thành Công, giá bán chưa thuế GTGT 500.000đ/sp chưa thu tiền.
  1. Xuất kho 200sp N bán trả góp cho khách hàng Giang Thanh, giá bán thu tiền ngay là 500.000đ/sp, thời hạn trả góp là 12 tháng thanh toán tiền vào cuối mỗi tháng, giá bán trả góp chưa bao gồm VAT là 600.000đ/sp.
  1. Cty Thanh Long thông báo lô sản phẩm M đã mua ở tháng trước của đơn vị (lô hàng này có giá vốn 300 triệu, giá bán chưa thuế 350 triệu) bị lỗi, đơn vị đồng ý giảm giá 10% trên giá trị lô hàng. Công ty đã chuyển khoản để hoàn lại tiển cho khách hàng.
  1. Xuất kho 1.000sp M gửi bán tại đại lý An Phú, giá bán chưa thuế GTGT là 400.000đ/sp, hoa hồng đại lý 10%.
  1. Nhập lại 100sp N đã tiêu thụ ở nghiệp vụ 4 bị trả lại do kém phẩm chất, đơn vị ghi giảm nợ cho đơn vị Thành Công.
  1. Khách hàng Thành Công thanh toán tiền mua hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng (2% trên giá thanh toán).
  1. Mua 1 chiếc xe Meccedes 4 chỗ phục vụ cho giám đốc kinh doanh sản phẩm M & N, trị giá ghi nhận trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT là 1,7 tỷ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.
  1. Kết chuyển thuế GTGT tại thời điểm cuối kỳ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Biết rằng cty xuất kho theo phương pháp FIFO.

 

Dưới đây là việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Mua CCDC:
- Nợ TK 112 (CCDC): 25 triệu
- Nợ TK 133 (VAT còn lại): 2,5 triệu
- Nợ TK 331 (Tiền mặt): 27,5 triệu

2. Chuyển khoản trả nợ cho khách hàng:
- Nợ TK 112 (CCDC): 300 triệu
- Có TK 331 (Tiền mặt): 300 triệu

3. Thanh toán tạm ứng bằng lô hàng M:
- Nợ TK 141 (Tạm ứng anh Thành): 36 triệu
- Có TK 1561M (Mặt hàng M): 3,2 triệu
- Có TK 3333 (Thuế GTGT còn lại): 0,8 triệu
- Có TK 133 (VAT còn lại): 1 triệu
- Có TK 331 (Tiền mặt): 30 triệu

4. Xuất kho sản phẩm N cho Cty Thành Công:
- Nợ TK 331 (Công nợ phải thu): 2,5 triệu
- Có TK 1561N (Mặt hàng N): 250 triệu
- Có TK 3333 (Thuế GTGT còn lại): 25 triệu
- Có TK 133 (VAT còn lại): 25 triệu

5. Xuất kho sản phẩm N bán trả góp cho khách hàng Giang Thanh:
- Nợ TK 331 (Công nợ phải thu): 60 triệu
- Có TK 1561N (Mặt hàng N): 50 triệu
- Có TK 3333 (Thuế GTGT còn lại): 5 triệu
- Có TK 133 (VAT còn lại): 5 triệu
- Có TK 121 (Công nợ khách hàng): 60 triệu

6. Giảm giá lô sản phẩm M cho Cty Thanh Long:
- Nợ TK 333 (Giảm giá hàng bán): 30 triệu
- Có TK 1561M (Mặt hàng M): 30 triệu

7. Xuất kho sản phẩm M gửi bán tại đại lý An Phú:
- Nợ TK 331 (Công nợ phải thu): 400 triệu
- Có TK 1561M (Mặt hàng M): 400 triệu

8. Nhập lại sản phẩm N bị trả lại:
- Nợ TK 112 (CCDC): 2,5 triệu
- Có TK 331 (Công nợ phải trả): 2,5 triệu

9. Thanh toán tiền mua hàng từ Cty Thành Công:
- Nợ TK 331 (Công nợ phải trả): 295 triệu
- Có TK 121 (Công nợ khách hàng): 295 triệu

10. Mua chiếc xe Meccedes:
- Nợ TK 122 (Xe cơ giới): 1,87 tỷ
- Nợ TK 133 (VAT còn lại): 187 triệu
- Có TK 331 (Tiền mặt): 2,057 tỷ

11. Kết chuyển thuế GTGT:
- Nợ TK 3333 (Thuế GTGT còn lại): Số thuế GTGT kết chuyển

Lưu ý rằng số tiền thuế GTGT cuối kỳ sẽ phụ thuộc vào các giao dịch và số liệu cuối kỳ. Cần tính toán cụ thể để xác định số tiền này.

Bài 3: Tại DN sản xuất và thương mại Hà Giang hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Chuyên sản xuất sản phẩm A, sản phẩm A thuộc nhóm mặt hàng chịu thuế GTGT 0%). Trong tháng 08/20XX, có các thông tin sau:

Tài liệu 1: Số dư TK 133 tại thời điểm đầu kỳ là 15 triệu đồng.

Tài liệu 2: Trong tháng 08/20XX, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

  1. Ngày 05/08, Mua hàng hoá nhập kho chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 240.000.000đ, chưa thanh toán cho người bán.
  1. Ngày 07/08, Mua 1 TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi, tổng giá thanh toán đã bao gồm 5% thuế GTGT là 120.000.000đ, thanh toán cho bên bán bằng TGNH. Được sử dụng từ nguồn quỹ phúc lợi.
  1. Ngày 15/08, Mua 1 lô nguyên liệu có giá mua 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.
  1. Ngày 20/08, Xuất bán sản phẩm A có trị giá xuất kho 200.000.000đ, giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 280.000.000đ, đã thu 1/2 số tiền qua ngân hàng.
  1. Ngày 25/08, Trả lại cho người bán (ở NV3) NVL chưa đạt yêu có trị giá 2.000.000đ, đã xuất kho trả cho người bán, đã thu bằng TGNH.
  1. Ngày 30/08, giảm giá 5% trên giá bán chưa thuế cho KH mua ở NV 04. Công ty đã chuyển khoản để hoàn lại tiển cho khách hàng.
  1. Ngày 31/08, kết chuyển thuế GTGT tại thời điểm cuối kỳ

Yêu cầu:

  1. Hãy trình bày các chứng từ để làm cơ sở hạch toán ở từng nghiệp vụ và Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

 

Dưới đây là các chứng từ và định khoản cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

Tài liệu 1:
- Số dư TK 133 tại thời điểm đầu kỳ: 15.000.000 đồng

Tài liệu 2:

1. Ngày 05/08: Mua hàng hóa nhập kho
- Giá trị hàng hóa (chưa bao gồm GTGT): 240.000.000 đ
- Thuế GTGT (10%): 24.000.000 đ
- Tài khoản nợ phải trả (NV1): 240.000.000 đ
- Tài khoản nợ thuế GTGT (TK333): 24.000.000 đ

2. Ngày 07/08: Mua TSCĐ
- Giá trị TSCĐ (bao gồm GTGT): 120.000.000 đ
- Tài khoản nợ phải trả (NV2): 120.000.000 đ
- Tài khoản nợ quỹ phúc lợi (TKxyz): 120.000.000 đ

3. Ngày 15/08: Mua nguyên liệu
- Giá trị nguyên liệu (chưa bao gồm GTGT): 20.000.000 đ
- Thuế GTGT (10%): 2.000.000 đ
- Tài khoản nợ phải trả (NV1): 20.000.000 đ
- Tài khoản nợ thuế GTGT (TK333): 2.000.000 đ

4. Ngày 20/08: Xuất bán sản phẩm A
- Giá trị sản phẩm A (chưa bao gồm GTGT): 200.000.000 đ
- Thuế GTGT (0%): 0 đ (do sản phẩm A thuộc nhóm mặt hàng chịu thuế GTGT 0%)
- Tài khoản phải thu (NV3): 280.000.000 đ
- Tài khoản doanh thu bán hàng (TKxx): 200.000.000 đ
- Tài khoản thuế GTGT (TK333): 80.000.000 đ

5. Ngày 25/08: Trả lại nguyên liệu
- Giá trị nguyên liệu trả lại: 2.000.000 đ
- Tài khoản phải thu (NV3): 2.000.000 đ
- Tài khoản nợ phải trả (NV1): 2.000.000 đ

6. Ngày 30/08: Giảm giá cho khách hàng
- Giảm giá cho khách hàng: 5% x 200.000.000 đ = 10.000.000 đ
- Tài khoản phải thu (NV4): 10.000.000 đ
- Tài khoản doanh thu giảm giá (TKxx): 10.000.000 đ

7. Ngày 31/08: Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
- Tài khoản nợ thuế GTGT (TK333): 102.000.000 đ
- Tài khoản nợ thuế GTGT chưa kết chuyển (TK334): 24.000.000 đ
- Tài khoản nợ thuế GTGT đã kết chuyển (TK335): 78.000.000 đ

Lưu ý: Các mã tài khoản (TKxx, TKxyz) và số liệu cụ thể có thể thay đổi tùy theo hệ thống hạch toán của doanh nghiệp. Chắc chắn kiểm tra với kế toán trưởng của doanh nghiệp để đảm bảo sự chính xác và phù hợp với quy định của pháp luật thuế và kế toán hiện hành.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo