Bài nghiên cứu khoa học tiếng anh là gì?

Nghiên cứu khoa học có vai trò rất quan trọng. Đây là hành động tìm hiểu, quan sát, thí nghiệm … dựa trên những số liệu, dữ liệu, tài liệu thu thập được để phát hiện ra bản chất, quy luật chung của sự vật, hiện tượng, tìm ra những kiến thức mới hoặc tìm ra những ứng dụng kỹ thuật mới, những mô hình mới có ý nghĩa thực tiễn. Vậy Bài nghiên cứu khoa học tiếng anh là gì? Sau đây hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây nhé.
Trải nghiệm miễn phí lớp học thử 4 kỹ năng theo chuẩn Quốc Tế tại ACET HÀ NỘI - ACET: Anh Ngữ học thuật - Giáo dục quốc tế
Bài nghiên cứu khoa học tiếng anh là gì?

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

Nghiên cứu khoa học tiếng anh là Scientific research

Nghiên cứu khoa học là hành động tìm hiểu, quan sát, thí nghiệm… dựa trên những số liệu, dữ liệu, tài liệu thu thập được để phát hiện ra bản chất, quy luật chung của sự vật, hiện tượng, tìm ra những kiến thức mới hoặc tìm ra những ứng dụng kỹ thuật mới, những mô hình mới có ý nghĩa thực tiễn.

Người muốn làm nghiên cứu khoa học phải có những kiến thức nhất định về lĩnh vực nghiên cứu nhưng chủ yếu là phải rèn luyện cách làm việc tự lực và có phương pháp. Do đó, là sinh viên với những kiến thức hạn chế thực hiện nghiên cứu càng phải phát huy khả năng tự học để trau dồi những kiến thức cần thiết, đồng thời việc lựa chọn đề tài nên phù hợp với khả năng của mình.

2. Những đặc điểm của nghiên cứu khoa học nổi bật nhất

Nghiên cứu khoa học là một dạng hoạt động xã hôi, là một dạng nhân công lao động xã hội và có các đặc điểm sau:

2.1. Tính mới mẻ

Quá trình nghiên cứu khoa học là quá trình sáng tạo ra những điều mới mẻ, vì vậy nó có tính mới mẻ.- Quá trình nghiên cứu khoa học không có sự lặp lại các thí nghiệm hoặc một việc gì đã được làm trước đó.
– Tính mới trong nghiên cứu khoa học được hiểu là dù đạt được một phát hiện mới thì người nghiên cứu vẫn phải hướng tới, tìm tòi những điều mới mẻ hơn.

2.2. Tính thông tin

Sản phẩm của nghiên cứu khoa học có thể là một bài báo khoa học, tác phẩm khoa học, cũng có thể là một mẫu vật, sản phẩm mới, … Tuy nhiên dù sản phẩm đó là gì thì nó đều mang đặc trưng thông tin về quy luật vận động của sự vật hiện tượng, thông tin về quy trình công nghệ và các tham số đi kèm.

2.3. Tính khách quan

Tính khách quan là đặc điểm của nghiên cứu khoa học và cũng là tiêu chuẩn của người nghiên cứu khoa học. Nếu trong nghiên cứu khoa học mà không khách quan thì sản phẩm nghiên cứu khoa học sẽ không thể chính xác và không có giá trị gì cả.

2.4. Tính tin cậy

Một kết quả nghiên cứu được gọi là tin cậy nếu nó có khả năng kiểm chứng bởi bất kỳ người nào, bất kỳ trong trường hợp, điều kiện giống nhau nào đều cho một kết quả như nhau.

2.5. Tính rủi ro

Nghiên cứu khoa học là quá trình tìm ra cái mới, vì vậy nó có thể thành công hoặc thất bại, thành công sớm hoặc thành công rất muộn. Vì vậy tính rủi ro của nó là rất cao.

2.6. Tính kế thừa

– Tính kế thừa có ý nghĩa quan trọng về mặt phương pháp nghiên cứu khoa học.- Hầu hết các phương hướng nghiên cứu đều xuất phát và kế thừa từ các kết quả đã đạt được trước đó.

2.7. Tính cá nhân

Dù có thể là một nhóm người cùng thực hiên nghiên cứu thì vai trò cá nhân trong sáng tạo cũng mang tính quyết định

2.8. Tính kinh phí

– Nghiên cứu khoa học rất khó định lượng được một cách chính xác như trong lao động sản xuất và thậm chí có thể nói không thể định mức.
– Hiệu quả kinh tế không thể xác định được
– Lời nhuận không dễ xác định

3. Phân loại nghiên cứu khoa học

3.1 Phân loại theo chức năng nghiên cứu

– Nghiên cứu mô tả (Descriptive research): nhằm đưa ra một hệ thống tri thức giúp con người phân biệt các sự vật, hiện tượng xung quanh; bao gồm mô tả định tính và mô tả định lượng, mô tả một sự vật, hiện tượng riêng lẻ hoặc so sánh giữa nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau.

Ví dụ: Nghiên cứu sở thích của khách du lịch khi đến thăm thành phố Hồ Chí Minh.

– Nghiên cứu giải thích (Explanatory research): nhằm làm rõ các qui luật chi phối các hiện tượng, các quá trình vận động của sự vật.

Ví dụ: Nghiên cứu những lý do khiến khách du lịch ít quay lại để tham quan, du lịch thêm nhiều lần nữa.

– Nghiên cứu dự báo (Anticipatory research): nhằm chỉ ra xu hướng vận động của các hiện tượng, sự vật trong tương lai.

Ví dụ: Nghiên cứu các xu hướng của ngành du lịch trong 10 năm tới.

– Nghiên cứu sáng tạo (Creative research): nhằm tạo ra các qui luật, sự vật, hiện tượng mới hoàn toàn.

Ví dụ: Nghiên cứu mối liên hệ giữa kết quả học tập với thời gian lướt facebook của sinh viên.

3.2 Phân loại theo tính chất của sản phẩm nghiên cứu

– Nghiên cứu cơ bản (Fundamental research): nghiên cứu nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc bên trong của các sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ.

– Nghiên cứu ứng dụng (Applied research): vận dụng thành tựu của các nghiên cứu cơ bản để giải thích sự vật, hiện tượng; tạo ra các giải pháp, qui trình công nghệ, sản phẩm để áp dụng vào đời sống và sản xuất.

Ví dụ: Nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao lượng khách hàng đến mua sản phẩm tại cửa hàng.

– Nghiên cứu triển khai (Implementation research): vận dụng các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng để tổ chức triển khai, thực hiện ở qui mô thử nghiệm.

Ví dụ: Nghiên cứu thử nghiệm việc áp dụng Quy định về thời gian tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên.

3.3 Phân loại theo lĩnh vực nghiên cứu

– Khoa học tự nhiên

– Khoa học kỹ thuật và công nghệ

– Khoa học y, dược

– Khoa học nông nghiệp

– Khoa học xã hội

– Khoa học nhân văn

3.4 Phân loại theo phương pháp nghiên cứu

– Phương pháp nghiên cứu định tính

– Phương pháp nghiên cứu định lượng

– Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp

4. Bài nghiên cứu khoa học tiếng anh là gì?

Bài nghiên cứu khoa học tiếng anh là scientific research paper

* Những nội dung cần có trong một bản đề cương nghiên cứu

Đề cương nghiên cứu có vai trò quan trọng trong hoạt động nghiên cứu và giúp người nghiên cứu thực hiện nghiên cứu “khoa học hơn” với một kế hoạch chi tiết. Vậy khi xây dựng một đề cương nghiên cứu chi tiết cần có những nội dung nào? Trong bài viết này, cộng đồng RCES sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đó.

1. Tên đề tài

Tên đề tài cần thể hiện khái quát nhất nội dung nghiên cứu và cần cho thấy có sự liên quan với mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. Thông thường, tên đề tài cuối cùng sẽ được quyết định sau khi bạn đã hiểu rất rõ về đề tài của mình và sẽ có sự hỗ trợ của giảng viên hướng dẫn trong việc đặt tên đề tài.

2. Đặt vấn đề/Tính cấp thiết của đề tài

Có hàng ngàn vấn đề, tại sao vấn đề được bạn mang ra nghiên cứu lại cần thiết và có ý nghĩa tại thời điểm nghiên cứu? Hãy chỉ ra điều đó trong phần này để thuyết phục đề tài bạn thực hiện đáng được quan tâm.

3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu

Nội dung này chỉ ra mục đích thực hiện nghiên cứu (mục tiêu khái quát) là để phục vụ cái gì? và mục tiêu thực hiện nghiên cứu (mục tiêu cụ thể) là để đạt được gì? Theo đó, mục tiêu nghiên cứu thực hiện thường cụ thể và rất gần với câu hỏi nghiên cứu; trong khi đó mục đích nghiên cứu có thể xa và rộng hơn.

4. Câu hỏi nghiên cứu

Đây chính là (những) câu hỏi mà nghiên cứu của bạn cần tìm ra câu trả lời. Một đề tài nghiên cứu có thể có một câu hỏi hoặc nhiều hơn một câu hỏi. Tuy nhiên, bạn cần chú ý không đặt ra quá nhiều câu hỏi, và chỉ nên đưa ra những câu hỏi lớn và khái quát nhất để đạt được mục tiêu nghiên cứu.

5. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Nội dung này đề cập khái quát, tóm tắt lịch sử nghiên cứu của vấn đề liên quan tới đề tài thực hiện (ai đã thực hiện, kết quả là gì, đánh giá nghiên cứu) để chỉ ra khoảng trống nghiên cứu. Để thực hiện được nội dung này, người nghiên cứu phải đọc các tài liệu của các nghiên cứu liên quan, phân tích và tổng hợp lại để viết.

6. Đối tượng/Vấn đề nghiên cứu

Nội dung này chỉ ra nghiên cứu bạn thực hiện nghiên cứu về đối tượng/vấn đề nào?

7. Phạm vi nghiên cứu

Nội dung này chỉ ra phạm vi về mặt không gian, thời gian mà nghiên cứu tiến hành thực hiện (ví dụ nghiên cứu trên phạm vi địa bàn thành phố Hà Nội, nghiên cứu trong khoảng thời gian 2010 – 2015)

8. Phương pháp nghiên cứu

Trong nội dung này, bạn cần chỉ ra và mô tả ngắn gọn phương pháp nghiên cứu dự kiến được sử dụng là gì. Cần chú ý phương pháp nghiên cứu phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đặt ra và cần trình bày cách phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu, chứ không chỉ nêu tên phương pháp.

9. Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết nghiên cứu là những câu trả lời dự kiến cho câu hỏi nghiên cứu được đặt ra, có thể đúng, có thể sai. Nhiệm vụ của người nghiên cứu là kiểm định các giả thuyết để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.

10. Dự kiến đóng góp mới của đề tài

Nội dung này trình bày về những đóng góp dự kiến của đề tài về mặt học thuật và thực tiễn.

11. Dự kiến cấu trúc đề tài

Nội dung này trình bày các phần dự kiến của nghiên cứu (phần mở đầu, phần nội dung, phần phụ lục, …) của nghiên cứu một cách chi tiết. Người nghiên cứu sẽ phác thảo ra mục lục dự kiến mỗi phần sẽ gồm các chương nào và gồm những đề mục nhỏ nào. Khi đã xây dựng được mục lục dự kiến, nhiệm vụ của người nghiên cứu chỉ còn là thực hiện theo kế hoạch để đạt được mục tiêu nghiên cứu. Để làm được điều này, người nghiên cứu cần đọc rất nhiều tài liệu để thực sự hiểu về đề tài và dự kiến được những nội dung cần thiết trong bài nghiên cứu của mình.

12. Danh mục tài liệu tham khảo

Người nghiên cứu sẽ trình bày danh sách các tài liệu tham khảo trong nội dung này để giảng viên đánh giá được hiệu quả của quá trình đọc tài liệu nghiên cứu cũng như đánh giá tính khoa học của các tài liệu mà bạn đã tham khảo.

13. Kế hoạch triển khai nghiên cứu

Nội dung này đề cập tới kế hoạch dự kiến mà người nghiên cứu sẽ thực hiện theo tiến trình từng giai đoạn để trả lời được câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.

5. Ý nghĩa và mục đích của nghiên cứu khoa học

5.1 Ý nghĩa của nghiên cứu khoa học 

Nghiên cứu khoa học mang tới nhiều ý nghĩa cho người thực hiện nghiên cứu. Thông qua bài nghiên cứu sẽ giúp mọi người được chủ động hơn và hình thành được những phương pháp, tư duy mới. Từ đó sẽ giúp phát hiện ra vấn đề và giải quyết vấn đề một cách tốt nhất.

Một công trình nghiên cứu khoa học thành công còn giúp mang tới niềm vui cho người thực hiện. Đồng thời đây cũng là một giai đoạn tiền đề tạo điều kiện cho các bạn thực hiện tốt những dự án, bài báo cáo sau này.

5.2 Mục đích nghiên cứu khoa học

Một bài nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh bao gồm các mục tiêu cơ bản như sau:

Mục tiêu nhận thức

Nghiên cứu khoa học giúp phát triển sâu và rộng hơn về nhận thức của con người có liên quan tới thế giới, giúp phát hiện ra các quy luật liên quan tới thế giới và phát triển kho tàng tri thức của nhân loại.

Mục tiêu sáng tạo

Đây là mục đích tạo ra công nghệ mới đối với toàn bộ những lĩnh vực hoạt động có trong đời sống và xã hội nhằm nâng cao về trình độ văn minh và nâng cao năng suất đối với tất cả những lĩnh vực hoạt động.

Mục đích kinh tế

Nghiên cứu khoa học giúp mang tới hiệu quả kinh tế cao, từ đó làm tăng trưởng kinh tế trong xã hội.

Mục đích văn hóa và văn minh

Hoạt động nghiên cứu khoa học giúp mở mang trí thức, nâng cao về trình độ văn hóa. Đây cũng là bước cơ bản giúp hoàn thiện con người, đưa xã hội phát triển lên một trình độ văn mình hơn.

Trên đây là bài viết về Bài nghiên cứu khoa học tiếng anh là gì? mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo