Bậc lương THCS như thế nào?

Cách tính lương giáo viên THCS năm 2023 theo quy định mới?


1. Cách tính lương giáo viên THCS (bậc 2) theo quy định mới




Lương của giáo viên sẽ được gọi là mức lương cơ bản mà pháp luật quy định hàng năm nhân với hệ số lương và phụ cấp để ra chính xác mức lương của một giáo viên đang làm việc trong trường THCS. Thực tế, theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT khi bổ nhiệm giáo viên THCS vào chức danh nghề nghiệp sẽ được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ - CP, cụ thể như sau:

Giáo viên dạy chu kỳ 1 hạng III mã số V.07.04.32 được áp dụng hệ số lương viên chức hạng A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Giáo viên trung học cơ sở mã số V.07.04.31 được áp dụng hệ số lương của viên chức A2 và A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

Giáo viên trung học cơ sở mã số V.07.04.30 được hưởng hệ số lương của công chức loại A2, nhóm A2.1 từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78. Căn cứ quy định của pháp luật, nguyên tắc để các cơ quan có liên quan bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở phải căn cứ vào vị trí việc làm hiện có, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Theo quy định của pháp luật, không được kết hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và nâng bậc lương khi bổ nhiệm vào viên chức, chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, viên chức. Giáo viên mới được tuyển dụng không căn cứ vào trình độ đào tạo để xếp chức danh nghề nghiệp cao hơn chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng.


2. Bảng lương chi tiết giáo viên THCS năm 2023


2.1. Bảng lương giai đoạn từ 01/01/2023 đến 30/6/2023
Mức lương cơ sở trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 30 tháng 6 năm 2023 sẽ giữ nguyên ở mức 1.490.000 đồng/tháng. Vì vậy, thang bảng lương của giáo viên THCS trong thời gian này được tính như sau:

a) Giáo viên trung học cơ sở:

- Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành sư phạm giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy hoặc bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I

Bảng lương: 

  Hệ số lương Mức lương (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1 4.40 6.556.000
Bậc 2 4.74 7.062.600
Bậc 3 5.08 7.569.200
Bậc 4 5.42 8.075.800
Bậc 5 5.76 8.582.400
Bậc 6 6.10 9.089.000
Bậc 7 6.44 9.595.600
Bậc 8 6.78 10.102.200

b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II 

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.

Bảng lương:

  Hệ số lương Mức lương (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1 4.00 5.960.000
Bậc 2 4.34 6.466.600
Bậc 3 4.68 6.973.200
Bậc 4 5.02 7.479.800
Bậc 5 5.36 7.986.400
Bậc 6 5.70 8.493.000
Bậc 7 6.04 8.999.600
Bậc 8 6.38 9.506.200

c) Giáo viên trung học cơ sở hạng III

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Bảng lương: 

  Hệ số Mức lương (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1 2.34 3.486.600
Bậc 2 2.67 3.978.300
Bậc 3 3.00 4.470.000
Bậc 4 3.33 4.961.700
Bậc 5 3.66 5.453.400
Bậc 6 3.99 5.945.100
Bậc 7 4.32 6.436.800
Bậc 8 4.65 6.928.500
Bậc 9 4.98 7.430.200

.2. Bảng lương trong giai đoạn từ 01 tháng 7 năm 2023

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng một tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành). Như vậy, bảng lương giáo viên trung học cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 như sau:

a) Giáo viên trung học cơ sở hạng I

  Hệ số Mức lương (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1 4.40 7.920.000
Bậc 2 4.74 8.532.000
Bậc 3 5.08 9.144.000
Bậc 4 5.42 9.756.000
Bậc 5 5.76 10.368.000
Bậc 6 6.10 10.980.000
Bậc 7 6.44 11.592.000
Bậc 8 6.78 12.204.000

b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II

  Hệ số Mức lương (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1 4.00 7.200.000
Bậc 2 4.34 7.812.000
Bậc 3 4.68 8.424.000
Bậc 4 5.02 9.036.000
Bậc 5 5.36 9.648.000
Bậc 6 5.7 10.260.000
Bậc 7 6.04 10.872.000
Bậc 8 6.38 11.484.000

c) Giáo viên trung học cơ sở hạng III 

  Hệ số Mức lương (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1 2.34 4.212.000
Bậc 2 2.67 4.806.000
Bậc 3 3.00 5.400.000
Bậc 4 3.33 5.994.000
Bậc 5 3.66 6.588.000
Bậc 6 3.99 7.182.000
Bậc 7 4.32 7.776.000
Bậc 8 4.65 8.370.000
Bậc 9 4.98 8.964.000

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo