Bậc lương đại học mới ra trường như thế nào?

Mức lương khởi điểm của sinh viên mới ra trường là bao nhiêu? 

 

 Sinh viên mới tốt nghiệp được tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước để bổ sung vào  vị trí  cán bộ, công chức thì xếp lương  theo Bảng 2 (áp dụng đối với cán bộ, công chức  các cơ quan nhà nước). . Nếu được tuyển dụng vào  vị trí công chức, viên chức thì xếp lương  theo Bảng 3 (áp dụng đối với cán bộ, công chức  các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước).  

 Hai bảng này được công bố kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 (đã  sửa đổi, bổ sung). Theo  bảng này, người có bằng tú tài mới tốt nghiệp được xếp vào công chức, viên chức loại A1,  hệ số  2,34. Theo Điều 3 Nghị định  38/2019 quy định  mức lương cơ sở của công chức, viên chức kể từ ngày 01/7/2019 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.  

 Như vậy, nếu bạn được tuyển dụng vào làm công chức, viên chức thì mức lương sẽ là: 1.490.000 đồng x 2,34 = 3.486.600 đồng/tháng. 

  Trường hợp bạn làm việc cho một công ty thì tiền lương có thể  áp dụng theo cơ chế thỏa thuận nhưng phải tôn trọng các quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản có liên quan. Cụ thể hơn, Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định: 

 

  1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm tiền lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.  2. Tiền lương theo chức vụ, chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.  
  2. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt nam nữ, cho những người lao động làm những công việc có giá trị như nhau.  

 Về mức lương tối thiểu vùng, Điều 3 Nghị định 90/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 quy định: 

 

 Đầu tiên. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc trong công ty như sau: 

 

  1. a) Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với công ty hoạt động trên địa bàn thuộc Vùng I.  
  2. b) Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với công ty hoạt động trên địa bàn thuộc Vùng II.  
  3. c) Mức 3.430.000 đồng/tháng áp dụng đối với công ty hoạt động trên địa bàn  vùng III.  
  4. d) Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với công ty hoạt động trên địa bàn thuộc Vùng IV.  
  5. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp  huyện, thành phố, thị xã và  tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu  vùng I,  II,  III và  IV được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.  

 Khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng, Điều 5 Nghị định này quy định: 

 

  1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thương lượng, trả lương, trong đó tiền lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện thời giờ làm việc bình thường, bảo đảm đủ bình thường. giờ làm việc  trong tháng và việc thực hiện tiêu chuẩn lao động hoặc công việc đã thoả thuận phải bảo đảm: 

 

  1. a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất; 

 

  1. b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc yêu cầu người lao động đã qua học  nghề hoặc tập nghề quy định tại khoản 2 Điều này.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo