Cán bộ và công chức là hai đối tượng có chỗ đứng nhất định trong xã hội. Cán bộ làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, huyện còn công chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh trong các cơ quan nhà nước để thực thi hoạt động công vụ và được hưởng lương và các khoản thu nhập từ ngân sách nhà nước. Công chức của một quốc gia thường là công dân, người có quốc tịch của nước sở tại và thường nằm trong biên chế. Bài viết dưới đây, ACC cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Bảng lương bậc lương cán bộ công chức [Mới nhất 2023].
![Bảng lương bậc lương cán bộ công chức [Mới nhất 2023]](https://cdn.accgroup.vn/wp-content/uploads/2022/12/De-xuat-sua-doi-bo-sung-Luat-Canh-ve-nam-2017.jpg)
1. Công chức là gì?
Khoản 2, Điều 4, Luật Cán bộ, Công chức năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.”.
2. Đặc điểm công chức
Công chức là những người làm việc trong các cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị- xã hội,…trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp.
Nguồn gốc: Thi tuyển, bổ nhiệm, có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và trong biên chế
Thời gian tập sự: Thời gian tập sự từ 6 đến 12 tháng tùy theo từng trường hợp tuyển dụng
Tính chất:
– Vận hành quyền lực nhà nước, thực hiện nhiệm vụ quản lý
– Thực hiện công vụ thường xuyên
Chế độ lương: Hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập đối với người trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.
Nơi làm việc: Cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, Quân đội, Công an, Tòa án, Viện kiểm sát.
3. Xếp lương công chức hành chính năm 2023
Tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lưu ý: Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì:
Áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
4. Bảng lương bậc lương cán bộ công chức
Bảng lương chuyên viên cao cấp
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
6,2 |
9.238.000 |
11.160.000 |
Bậc 2 |
6,56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
Bậc 3 |
6,92 |
10.310.800 |
12.456.000 |
Bậc 4 |
7,28 |
10.847.200 |
13.104.000 |
Bậc 5 |
7,64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
Bậc 6 |
8 |
11.920.000 |
14.400.000 |
*Bảng lương chuyên viên chính
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6,1 |
9.089.000 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6,778 |
10.099.220 |
12.200.400 |
*Bảng lương chuyên viên
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3 |
4.470.000 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
*Bảng lương cán sự
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,1 |
3.129.000 |
3.780.000 |
Bậc 2 |
2,41 |
3590.900 |
4.338.000 |
Bậc 3 |
2,72 |
4.052.800 |
4.896.000 |
Bậc 4 |
3,03 |
4.514.700 |
5.454.000 |
Bậc 5 |
3,34 |
4.976.600 |
6.012.000 |
Bậc 6 |
3,65 |
5.438.500 |
6.570.000 |
Bậc 7 |
3,96 |
5.900.400 |
7.128.000 |
Bậc 8 |
4,27 |
6.362.300 |
7.686.000 |
Bậc 9 |
4,58 |
6.824.200 |
8.244.000 |
Bậc 10 |
4,89 |
7.286.100 |
8.802.000 |
*Bảng lương nhân viên
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
1,86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
Bậc 2 |
2,06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
Bậc 3 |
2,26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
Bậc 4 |
2,46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
Bậc 5 |
2,66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
Bậc 6 |
2,86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
Bậc 7 |
3,06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
Bậc 8 |
3,26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
Bậc 9 |
3,46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
Bậc 10 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 11 |
3,86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
Bậc 12 |
4,06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
*Công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì:
Áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP .
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,05 |
3.054.500 |
3.690.000 |
Bậc 2 |
2,23 |
3.322.700 |
4.014.000 |
Bậc 3 |
2,41 |
3.590.900 |
4.338.000 |
Bậc 4 |
2,59 |
3.859.100 |
4.662.000 |
Bậc 5 |
2,77 |
4.127.300 |
4.986.000 |
Bậc 6 |
2,95 |
4.395.500 |
5.310.000 |
Bậc 7 |
3,13 |
4.663.700 |
5.634.000 |
Bậc 8 |
3,31 |
4.931.900 |
5.958.000 |
Bậc 9 |
3,49 |
5.200.100 |
6.282.000 |
Bậc 10 |
3,67 |
5.468.300 |
6.606.000 |
Bậc 11 |
3,85 |
5.736.500 |
6.930.000 |
Bậc 12 |
4,03 |
6.004.700 |
7.254.000 |
Trên đây là nội dung Bảng lương bậc lương cán bộ công chức [Mới nhất 2023]. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận