Bậc lương bác sĩ như thế nào?

 

Danh sách lương y, bác sĩ năm 2023


Cũng như các ngành nghề khác, bác sĩ cũng bao gồm: Bác sĩ là công chức và bác sĩ là lao động hợp đồng với các bệnh viện, cơ sở y tế trong nước và ngoài công lập. Với mỗi hình thức hợp đồng khác nhau (hợp đồng làm việc với công chức và hợp đồng làm việc với người lao động) thì tiền lương của các đối tượng cũng sẽ khác nhau.



1. Bác sĩ là công chức


Thầy thuốc là viên chức được quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV gồm 2 nhóm chức danh:

- Nhóm chức danh bác sĩ: Bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính và bác sĩ.
- Phân nhóm chức danh bác sĩ y tế dự phòng: Bác sĩ y tế dự phòng cao cấp, bác sĩ y tế dự phòng tuyến cơ sở và bác sĩ y tế dự phòng.
- Bác sỹ: Bác sỹ hạng IV. Theo đó, thang bảng lương của nhân viên y tế được quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:

- Y sỹ trưởng hạng I, Y sỹ trưởng Y tế dự phòng hạng I: Xếp lương như viên chức A3, nhóm A3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.
- Y sĩ đa khoa hạng II, Y sĩ đa khoa dự phòng hạng II: Xếp lương như viên chức hạng A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
- Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III: Xếp lương như công chức hạng A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Bác sĩ hạng IV: Xếp lương như công chức loại B, hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.
Theo đó, bảng lương đối với từng chức danh thầy thuốc như sau:

 

a. Chức danh Bác sĩ cao cấp (hạng I); Bác sỹ y học dự phòng cao cấp (hạng I):

Hệ số lương Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5  Bậc 6
6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.0
Từ nay đến hết 30/6/2023 9.238.000 9.774.400 10.310.000 10.847.000 11.383.600 11.920.000
Từ 01/7/2023 trở đi 11.160.000 11.808.000 12.456.000 13.104.000 13.752.000 14.400.000

 

b. Chức danh Bác sĩ chính (hạng II); Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II):

Bậc lương Hệ số Mức lương
Từ nay đến hết 30/6/2023 Từ 01/7/2023 trở đi
Bậc 1 4.4 6.556.000 7.920.000
Bậc 2 4.74 7.062.600 8.532.000
Bậc 3 5.08 7.569.200 9.144.000
Bậc 4 5.42 8.075.800 9.756.000
Bậc 5 5.76 8.582.400 10.368.000
Bậc 6 6.1 9.089.000 10.980.000
Bậc 7 6.44 9.595.600 11.592.000
Bậc 8 6.78 10.102.200 12.204.000

c. Chức danh Bác sĩ (hạng III); Bác sĩ y học dự phòng (hạng III):

Bậc lương Hệ số Mức lương
Từ nay hết 30/6/2023 Từ 01/7/2023 trở đi
Bậc 1 2.34 3.486.600 4.212.000
Bậc 2 2.67 3.978.300 4.806.000
Bậc 3 3.0 4.470.000 5.400.000
Bậc 4 3.33 4.961.700 5.994.000
Bậc 5 3.66 5.453.400 6.588.000
Bậc 6 3.99 5.945.100 7.182.000
Bậc 7 4.32 6.436.800 7.776.000
Bậc 8 4.65 6.928.500 8.370.000
Bậc 9 4.98 7.420.200 8.964.000

d. Chức danh Y sĩ (hạng IV)

Bậc lương Hệ số  Mức lương 
Từ nay đến hết 30/6/2023 Từ 01/7/2023 trở đi
Bậc 1 1.86 2.771.400 3.348.000
Bậc 2 2.06 3.069.400 3.708.000
Bậc 3 2.26 3.367.400 4.068.000
Bậc 4 2.46 3.665.400 4.428.000
Bậc 5 2.66 3.963.400 4.788.000
Bậc 6 2.86 4.261.400 5.148.000
Bậc 7 3.06 4.559.400 5.508.000
Bậc 8 3.26 4.857.400 5.868.000
Bậc 9 3.46 5.155.400 6.228.000
Bậc 10 3.66 5.453.400 6.588.000
Bậc 11 3.86 5.751.400 6.948.000
Bậc 12 4.06 6.049.400 7.308.000

 

2. Bác sĩ là người lao động

Khác với bác sĩ là viên chức trong các cơ sở y tế công lập, thì bác sĩ là người ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế (dù công lập hay ngoài công lập) theo phương diện là người lao động thì sẽ  thực hiện chế độ lương, phụ cấp theo thoả thuận được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, dù thoả thuận nhưng lương của bác sĩ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể tại Điều 3 như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/ tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/ giờ)

Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo