1.Chuyên viên chính là gì?
Chuyên viên chính là những cán bộ công chức hành chính trong cơ quan, tổ chức nhà nước; có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng xử lý công việc trong thực thi công vụ của công chức. Quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo các đơn vị cấu thành (Vụ, Cục) lãnh đạo cấp tỉnh (Sở, UBND) chỉ đạo quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ.
2.Quyền lợi của chuyên viên chính

bậc 1 lương chuyên viên chính
+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao quản lý;
+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức;
+ Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;
+ Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; tham gia đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
3.Chuyên viên chính và tương đương là gì?
Chuyên viên chính và tương đương là những ngạch với những chuyên ngành khác nhau nhưng được xếp vào vị trí chuyên ngành tương đương, xếp lương công chức loại A2 được quy định cụ thể và chi tiết tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ như sau:
STT |
Ngạch |
Mã số |
Mô tả chuyên ngành |
1 |
Chuyên viên chính |
1.002 |
Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 |
Thanh tra viên chính |
4.024 |
Thanh tra |
3 |
Kế toán viên chính |
6.030 |
Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 |
Kiểm tra viên chính thuế |
6.037 |
ngành Thuế |
5 |
Kiểm tra viên chính hải quan |
8.050 |
ngành Hải Quan |
6 |
Kỹ thuật viên bảo quản chính |
19.220 |
ngành dự trữ quốc gia |
7 |
Kiểm soát viên chính ngân hàng |
7.045 |
ngành Ngân hàng |
8 |
Kiểm toán viên chính |
6.042 |
ngành Kiểm toán NN |
9 |
Chấp hành viên trung cấp |
3.300 |
ngành Thi hành án dân sự |
10 |
Thẩm tra viên chính |
3.231 |
|
11 |
Kiểm soát viên chính thị trường |
21.188 |
Ngành Quản lý thị trường |
12 |
Kiểm dịch viên chính động vật |
9.315 |
Ngành Nông nghiệp (Công chức A2.1) |
13 |
Kiểm dịch viên chính thực vật |
9.318 |
|
14 |
Kiểm soát viên chính đê điều |
11.081 |
|
15 |
Kiểm lâm viên chính |
10.225 |
Ngành Nông nghiệp (Công chức A2.1) |
16 |
Kiểm ngư viên chính |
25.309 |
|
17 |
Thuyền viên kiểm ngư chính |
25.312 |
|
18 |
Văn thư viên chính |
2.006 |
4.Mã ngạch chuyên viên chính
Ngạch chuyên viên chính là gì? Trong hệ thống hành chính thứ bậc của Việt Nam hiện nay, những cán bộ – công chức – viên chức – nhân viên được phân thành từng ngạch (bao gồm những người tương đương về năng lực, nghiệp vụ) và trong một ngạch có các bậc lương tương ứng. Hiện nay ở Việt Nam theo ngạch công chức có 5 ngạch, với các mã ngạch khác nhau.
Mã ngạch công chức chuyên viên chính là nội dung quan trọng trong ngạch công chức hành chính, theo điều 3 Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định: Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao gồm:
Bảng 1: Chuyên viên chính 01.002
1. Chuyên viên cao cấp |
Mã số ngạch: 01.001 |
2. Chuyên viên chính |
Mã số ngạch: 01.002 |
3. Chuyên viên |
Mã số ngạch: 01.003 |
4. Cán sự |
Mã số ngạch: 01.004 |
5. Nhân viên |
Mã số ngạch: 01.005 |
Như vậy ngạch công chức chuyên viên chính là 01.002, mã ngạch chuyên viên chính này cũng chính là căn cứ làm mã ngạch lương chuyên viên chính. Để nâng ngạch chuyên viên chính, chuyển ngạch chuyên viên chính hay bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính cần đáp ứng những tiêu chuẩn của ngạch. Trong ngạch sẽ được chia thành nhiều bậc với hệ số lương khác nhau là căn cứ để tính lương công chức theo mã số ngạch chuyên viên chính.
Nội dung bài viết:
Bình luận