Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là một trong những chế định quan trọng được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015 và cũng là một trong những vấn đề pháp lý mà chúng ta thường gặp phải trong cuộc sống. Vậy Án phí đối với vụ án tranh chấp bồi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là bao nhiêu? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

1. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là gì?
Theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Dân sự 2015 thì:
Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là một loại trách nhiệm dân sự của bên có lỗi (cố ý hoặc vô ý) gây hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, gây hại đến danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân hoặc các chủ thể khác.
Khác với bồi thường thiệt hại trong hợp đồng, là khi có thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra thì bên có nghĩa vụ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác tức là thiệt hại xảy ra phát sinh từ hành vi vi phạm của các bên trong hợp đồng.
Còn đối với bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, bất cứ chủ thể nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
2. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là gì?
Tranh chấp dân sự được hiểu là những tranh chấp xảy ra giữa các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự về các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản được pháp luật bảo vệ.
Như vậy, tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là một loại tranh chấp dân sự xảy ra giữa các bên trong quan hệ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Hiểu ngắn gọn là tranh chấp giữa bên gây thiệt hại và bên bị thiệt hại về vấn đề bồi thường.
3. Giải quyết tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng ở đâu?
Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 tại Điều 26, Điều 35, Điều 39, thẩm quyền giải quyết tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú đối với trường hợp phải chịu trách nhiệm cá nhân.
Điều 40 Bộ luật này quy định: Nếu tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở hoặc nơi xảy ra việc gây thiệt hại giải quyết.
Do vậy, giải quyết tranh chấp về bồi thường thiệt hại tại Tòa án nơi bị đơn hoặc nguyên đơn cư trú hoặc Tòa án nơi xảy ra việc gây thiệt hại.
4. Thủ tục giải quyết tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Sau khi xác định được thẩm quyền giải quyết, bạn nộp đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện theo quy định tại Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 tại tòa án có thẩm quyền.
Trước khi nộp đơn, bạn phải chuẩn bị hồ sơ khởi kiện bao gồm:
- Đơn khởi kiện (Theo mẫu số 23-DS)
- Các giấy tờ liên tài liệu chứng minh thiệt hại (biên bản do phòng cảnh sát giao thông lập, văn bản thỏa thuận của 2 bên, giấy tờ chứng minh thiệt hại về xe, giấy tờ xe……
- Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu người khởi kiện (bản sao công chứng, chứng thực)
Bạn có thể nộp đơn trực tiếp tại Tòa án, gửi qua đường bưu chính, hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua cổng thông tin điện tử Tòa án (nếu có).
- Nếu xét thấy vụ án thuộc đúng thẩm quyền thì Thẩm phán thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí.
- Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai cho Tòa án để tránh trường hợp Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án, đồng thời Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản đến các đương sự và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc đã thụ lý vụ án. (Điều 196, Điều 197 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015).
- Quá trình giải quyết vụ án được tiến hành theo thủ tục sơ thẩm và các thủ tục khác theo quy định chung về tố tụng dân sự.
5. Án phí đối với vụ án tranh chấp bồi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng- Cập nhật năm 2023
Theo khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
Căn cứ theo Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch như sau:
TT |
Tên |
Mức án phí |
Mức tạm ứng án phí |
1 |
Án phí dân sự sơ thẩm | ||
1.1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch. |
300.000 đồng |
300.000 đồng |
1.2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch. |
03 triệu đồng |
03 triệu đồng |
2 |
Án phí phúc thẩm | ||
2.1 |
Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động. |
300.000 đồng |
300.000 đồng |
2.2 |
Tranh chấp về kinh doanh, thương mại. |
02 triệu đồng |
02 triệu đồng |
Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định: Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Căn cứ Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án có giá ngạch được quy định như sau:
TT |
Tên án phí |
Mức án phí |
Tạm ứng án phí |
I |
Án phí dân sự sơ thẩm | ||
1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | ||
a |
Từ 06 triệu đồng trở xuống. |
300.000 đồng |
Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch. |
b |
Từ trên 06 - 400 triệu đồng. | 5% giá trị tài sản có tranh chấp. | |
c |
Từ trên 400 - 800 triệu đồng. | 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng. | |
d |
Từ trên 800 triệu đồng - 02 tỷ đồng. | 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng. | |
đ |
Từ trên 02 - 04 tỷ đồng. | 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng. | |
e |
Từ trên 04 tỷ đồng. | 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng. | |
2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | ||
a |
Từ 60 triệu đồng trở xuống. |
03 triệu đồng |
Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch. |
b |
Từ trên 60 - 400 triệu đồng. | 5% của giá trị tranh chấp. | |
c |
Từ trên 400 - 800 triệu đồng. | 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng. | |
d |
Từ trên 800 triệu đồng - 02 tỷ đồng. | 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng. | |
đ |
Từ trên 02 - 04 tỷ đồng. | 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 02 tỷ đồng. | |
e |
Từ trên 04 tỷ đồng. | 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 04 tỷ đồng. | |
3 |
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | ||
a |
Từ 06 triệu đồng trở xuống. |
300.000 đồng |
Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch. |
b |
Từ trên 06 - 400 triệu đồng. | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng. | |
c |
Từ trên 400 triệu đồng - 02 tỷ đồng. | 12 triệu đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng. | |
d |
Từ trên 02 tỷ đồng | 44 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng. | |
II |
Án phí dân sự phúc thẩm | ||
1 |
Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động. |
300.000 đồng |
300.000 đồng |
2 |
Tranh chấp về kinh doanh, thương mại. |
02 triệu đồng |
02 triệu đồng |
Trên đây là Án phí đối với vụ án tranh chấp bồi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng- Cập nhật năm 2023 mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Nội dung bài viết:
Bình luận