4 chức năng quản lý thuế chi tiết

corporate-lawycpioras-qonq

 4 chức năng quản lý thuế

1. Quan niệm 

 Cơ quan quản lý thuế là cơ quan nhà nước có  quyền quản lý và thu các loại thuế trong ngân sách nhà nước. Theo đó, cơ quan thuế  gồm: Tổng cục Thuế (quản lý thuế cấp trung ương), Tổng cục Thuế (quản lý thuế  tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Chi cục trưởng Tổng cục Thuế (quản lý thuế quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh) 

 Vị trí, chức năng của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 2 Luật Quản lý thuế như sau: 

 Tổng cục Thuế: là cơ quan báo cáo trực tiếp với Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về  thu nội bộ cấp quốc gia, cụ thể: thuế, thuế tài nguyên, thuế tài nguyên và  thu khác  ngân sách nhà nước; tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế theo quy định của pháp luật. Cục Thuế: Là cơ quan trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức  quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thuộc  nhiệm vụ của ngành Thuế trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật. Chi cục thuế: trực thuộc Tổng cục thuế, được tổ chức thống nhất theo đơn vị hành chính cấp huyện.  Quản lý thuế là việc nhà nước thiết lập các cơ chế, biện pháp nhằm bảo đảm  quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế, cơ quan thu thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thu nộp thuế. 

2. Nguyên tắc quản lý thuế: 

 Theo mục 5 Luật quản lý doanh thu 2019 quy định cụ thể như sau: 

 - Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.  

 - Cơ quan quản lý thuế và cơ quan nhà nước khác làm nhiệm vụ quản lý thu thực hiện  quản lý thuế theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.  

 - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.  

 - Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, bao gồm nguyên tắc về bản chất hoạt động, giao dịch xác định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với quy định của pháp luật trong điều kiện của Việt Nam. 

  - Được áp dụng các biện pháp ưu tiên khi làm thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan và quy định của Chính phủ.  

3. Quyền hạn của cơ quan thuế trong hoạt động quản lý thuế 

 Căn cứ Mục 19 Luật Quản lý thu 2019 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, quyền hạn của cơ quan quản lý thu trong hoạt động quản lý thu như sau: 

 - Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm  thông tin về giá trị khoản đầu tư; số giao dịch, nội dung  tài khoản  mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải trình cách tính thuế, khai thuế, nộp thuế.  

 - Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế  thực hiện pháp luật về thuế. 

  - Thanh tra thuế, kiểm tra thuế theo quy định của pháp luật. 

  - Ấn định thuế.  

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.  

 - Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thẩm quyền; công khai  các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế trên các phương tiện thông tin đại chúng. 

 - Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.  

 - Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Nhà nước. 

 - Cơ quan thuế sẽ áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế,  cơ quan thuế nước ngoài và các vùng lãnh thổ mà Việt Nam có ký kết hiệp định tránh đánh thuế hai lần, chống đánh thuế hai lần và  trốn  thuế thu nhập.  

- Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu từ các nhà cung cấp trong  và ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế; nộp chi phí ủy nhiệm thu  từ tiền thuế thu được hoặc từ  kinh phí của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Nhà nước.

 4. Nội dung  quản lý thuế 

 Theo Mục 4 Luật Quản lý thuế 2019, nội dung  quản lý thuế rất đa dạng, bao gồm: 

 - Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế. 

  - Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế. 

  - Nợ thuế tín dụng; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền lãi và tiền phạt mặc định; không tính lãi chậm trả; gia hạn nộp thuế; trả nợ thuế theo từng đợt. - Quản lý thông tin người nộp thuế. 

  - Quản lý hóa đơn, chứng từ đi kèm. 

 - Kiểm tra thuế, kiểm soát thuế và thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về thuế.  

 - Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế. 

  - Xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan quản lý thuế.  

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. 

  - Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuế.  

 - Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo