Danh mục 22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất?

1. Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự


Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự

Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ thì tiêu chuẩn sức khỏe người tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định như sau:

- Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Căn cứ vào từng mức độ bệnh tật để bác sĩ cho điểm từ 01 đến 06 tương ứng với tình trạng sức khỏe rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém, rất kém. Đồng thời, căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại sức khỏe thành 06 loại gồm:

+ Loại 1: Tám chỉ tiêu đều đạt điểm 01;

+ Loại 2: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 02;

+ Loại 3: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 03;

+ Loại 4: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 04;

 

+ Loại 5: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 05;

+ Loại 6: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 06.

- Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghị lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp tiến hành thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định Bộ Quốc phòng.

- Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Như vậy, theo tiêu chuẩn sức khỏe thì công dân phải có sức khỏe thuộc loại 1,2,3; không bị cận từ 1,5 diop trở lên, không bị viễn thị các mức độ; không nghiện ma túy, không nhiễm HIV, AIDS mới có thể đi nghĩa vụ quân sự. Công dân có sức khỏe loại 4,5,6 sẽ không đủ tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự. Ngoài tiêu chuẩn về sức khỏe thì để tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự thì công dân còn phải đảm bảo cả về độ tuổi, tiêu chuẩn chính trị, văn hóa.

 

2. Đối tượng miễn nghĩa vụ quân sự


2.1. Đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
Theo quy định tại Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

 

2.2. Đối tượng được miễn gọi nghĩa vụ quân sự
Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:

 

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai;

Một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Tuy nhiên, nếu công dân thuộc các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ nêu trên, tình nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự thì vẫn được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ. Danh sách công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

 

3. Danh mục 22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự


Trước đây, theo Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ y tế - Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự thì quy định tới 22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự. Bao gồm:

1. Động kinh thỉnh thoảng lên cơn;

2. Tâm thần: Điên rồ, mất trí, cuồng dại (bệnh tâm thần có thể đã được điều trị nhiều lần không khỏi);

3. Phù thũng lâu ngày do bị các bệnh như: suy tim, viêm thận, thận hư, suy thận mạn tính…;

 

4. Chân voi (do giun chỉ) không lao động được;

5. Chân tay tàn tật, biến dạng, mất chức phận chi do mọi nguyên nhân;

6. Lao xương khớp, lao hạch đang tiến triển;

7. Phong các thể chưa ổn định (có loét, sùi, cụt ngón tay, ngón chân);

8. Câm hay ngọng líu lưỡi từ bé;

9. Điếc từ bé;

10. Mù hoặc chột mắt;

11. Run tay chân quanh năm, đi lại khó khăn, không lao động được (như bệnh Parkinson) hoặc chân tay có những động tác bất thường múa giật (Chorée), múa vờn (Athétose);

12. Liệt nửa người trái hoặc phải, liệt hai chi dưới;

13. Gầy còm, hốc hác, yếu đuối, cơ thể suy kiệt khó có thể hồi phục được do mắc các bệnh mạn tính như lao xơ hang, hen dai dẳng, có biến chứng tâm phế mạn hoặc khí phế thũng, xơ gan cổ trướng;

14. Cổ bị cố tật, ngoẹo rõ rệt từ nhiều năm;

15. Lùn quá khổ (chiều cao đứng dưới 140 cm);

16. Gù có bướu ở lưng do di chứng lao cột sống, chấn thương cũ làm cột sống tổn thương để lại di chứng;

17. Tật sụp mi mắt bẩm sinh;

18. Sứt môi kèm theo khe hở vòm miệng chưa vá;

19. Trĩ mũi (Ozène) có rối loạn phát âm;

20. Bệnh khớp có biến dạng teo cơ, cứng khớp;

21. Các bệnh lý ác tính;

22. Người nhiễm HIV.

Tuy nhiên, Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP hiện nay không còn hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định danh mục bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự tại bảng số 3 Phụ lục 1. Do đó, danh mục 22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.

 

Như vậy, theo quy định pháp luật hiện hành thì có 10 bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, bao gồm:

STT TÊN BỆNH MÃ BỆNH ICD10
1

Tâm thần:

- Tâm thần phân liệt

- Rối loạn loại phân liệt

- Rối loạn hoang tưởng dai dẳng

- Rối loạn loạn thần cấp và nhất thời

- Rối loạn hoang tưởng cảm xúc

- Rối loạn phân liệt cảm xúc

- Rối loạn loạn thần không thực tổn khác

- Loạn thần không thực tổn không biệt định

(F20-F29)
2 Động kinh G40
3 Bệnh Parkinson G20
4 Mù một mắt H54.4
5 Điếc H90
6 Di chứng do lao xương, khớp B90.2
7 Di chứng do phong B92
8

Các bệnh lý ác tính

- Nhóm bệnh u ác tính

- Nhóm bệnh u tân sinh tại chỗ

- Bệnh đa hồng cầu

- Hội chứng loạn sản tủy xương

- U tân sinh khác không chắc chắn hoặc không biết sinh chất của mô ulympho, mô tạo huyết và mô liên qua

C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47
9

Người nhiễm HIV

- Nhiễm trùng và ký sinh trùng trên người nhiễm HIV

- U ác tính trên người nhiễm HIV

- Bệnh HIV dẫn đến các bệnh xác định khác

- Bệnh HIV dẫn đến bệnh lý khác

- Bệnh do HIV không xác định

B20 đến B24, Z21
10 Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng  

Căn cứ Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ được xác định là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. 

Mọi người cũng hỏi:

Câu hỏi 1: Bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự là gì?

Trả lời: Bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự là tình trạng sức khỏe của một cá nhân được công nhận là không đủ điều kiện hoặc không thể tham gia nghĩa vụ quân sự do vấn đề sức khỏe. Những người bị miễn nghĩa vụ quân sự không cần phải thực hiện các nhiệm vụ quân sự như lực lượng quân đội thông thường.

Câu hỏi 2: Bệnh nào thường được miễn nghĩa vụ quân sự?

Trả lời: Các bệnh và tình trạng sức khỏe mà thường được công nhận để miễn nghĩa vụ quân sự có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. Tuy nhiên, một số bệnh phổ biến mà thường được xem xét cho miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

  1. Bệnh tim mạch: Như nhịp tim không ổn định, tim bẩm sinh, bệnh van tim, v.v.

  2. Bệnh phổi: Như hen suyễn nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), v.v.

  3. Tâm thần và tâm lý: Như rối loạn tâm thần, trầm cảm nặng, rối loạn tâm lý, v.v.

  4. Dị tật cơ xương: Như bại liệt, còi xương, v.v.

Câu hỏi 3: Cái gì quyết định việc miễn nghĩa vụ quân sự?

Trả lời: Quyết định việc miễn nghĩa vụ quân sự thường do cơ quan quân sự hoặc sở y tế quân sự trong quốc gia đó đưa ra. Người bị nghi ngờ về sức khỏe có thể phải làm các xét nghiệm y tế và kiểm tra tại bệnh viện hay trung tâm y tế quân sự. Dựa vào kết quả kiểm tra và xét nghiệm, quyết định miễn nghĩa vụ quân sự sẽ được đưa ra.

Câu hỏi 4: Nếu được miễn nghĩa vụ quân sự, cá nhân có thể làm gì tiếp theo?

Trả lời: Nếu được miễn nghĩa vụ quân sự, cá nhân có thể tiếp tục cuộc sống bình thường như các công dân khác và không cần thực hiện các nghĩa vụ quân sự. Họ vẫn có quyền tham gia các hoạt động công dân thông thường như làm việc, học tập, kinh doanh, và tham gia các hoạt động xã hội. Tuy nhiên, cần tuân thủ các quy định và luật pháp liên quan đến miễn nghĩa vụ quân sự của quốc gia mình.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo