17 tuổi làm hộ chiếu được không?

 

Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ rất đổi quen thuộc với chúng ta. Nhưng không phải cũng nắm được những nội dung liên quan tới hộ chiếu như: Độ tuổi làm hộ chiếu là bao nhiêu? Làm hộ chiếu cần những giấy tờ gì…

Quy định mới về hộ chiếu gắn chip

Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan tới vấn đề: Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu? 17 tuổi làm hộ chiếu được không?

1. Khái niệm hộ chiếu

Hộ chiếu là giấy tờ do Chính phủ cấp để công dân của quốc gia đó có thể xuất cảnh sang đất nước khác cũng như nhập cảnh trở lại nước mình.

Có thể coi hộ chiếu như một loại giấy thông hành hay chính là chứng minh nhân dân bản quốc tế của một công dân.

Hộ chiếu cung cấp các thông tin cơ bản như: ảnh, họ và têm, ngày/tháng/năm sinh, ngày cấp, ngày hết hạn, quốc tịch, chữ ký hộ chiếu… của chủ sở hữu.

2. Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu? 17 tuổi làm hộ chiếu được không?

Mọi công dân không phân biệt độ tuổi đều có quyền xin cấp hộ chiếu phổ thông. Riêng trẻ em 14 tuổi có quyền lựa chọn cấp chung hộ chiếu cùng cha mẹ, người giám hộ hợp pháp hoặc cấp hộ chiếu riêng, cụ thể:

Theo quy định tại Nghị định số 136/2007/ND-CP của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Thông tư số 27/2007/TT/BCA của Bộ Công an hướng dẫn thi hành thì Hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông) là tài sản của Nhà nước. Hộ chiếu phổ thông được cấp cho mọi công dân Việt Nam.

Do đó, mọi công dân Việt Nam không phân biệt là trẻ em hay là người đã trưởng thành đều có quyền đề nghị được cấp hộ chiếu phổ thông. Tuy nhiên, để thuận tiện trong việc quản lý Nhà nước về xuất – nhập cảnh của công dân Việt Nam cũng như đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người được cấp hộ chiếu, pháp luật quy định có một số điểm khác biệt giữa cấp hộ chiếu cho người dưới 14 tuổi và người từ đủ 14 tuổi trở lên.

Bên cạnh đó, theo Điều 5 – Nghị định số 146/2007 (sửa đổi bổ sung năm 2015), Điều 2 – Thông tư số 29/2016 của Bộ công an, cụt hể:

– Hộ chiếu phổ thông cấp cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm.

– Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 05 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

– Trẻ em dưới chín tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ. Trong trường hợp này, hộ chiếu có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.

– Trẻ em từ 09 tuổi đến dưới 14 tuổi không cấp chung và hộ khẩu của cha hoặc mẹ; hộ chiếu được cấp tiêng thì có thời hạn 05 năm.

3. Hồ sơ làm hộ chiếu

Ngoài việc giải đáp bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu? chúng tôi còn đem tới cho Quý độc giả thông tin hữu ích về thủ tục cấp hộ chiếu.

Thứ nhất: Đối với hộ chiếu cấp lần đầu

– 01 tờ khai theo mẫu;

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.

– Nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.

– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Thứ hai: Cấp riêng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi

– 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu 01.

– 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.

– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú.

– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Một số lưu ý, tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo