Xin trích lục khai sinh có phải về nơi đã đăng ký không? (Cập nhật 2023)

Xin TrÍch LỤc Khai Sinh CÓ PhẢi VỀ NƠi ĐĂng KÝ KhÔng

Hiện nay, rất nhiều thủ tục hành chính yêu cầu trích lục bản sao Giấy khai sinh. Tuy nhiên, có rất nhiều cá nhân đã rời nơi cư trú và đến nơi khác để sinh sống làm việc. Vậy thì trong trường hợp này xin trích lục khai sinh có phải về nơi đã đăng ký không? Hay có thể thực hiện được tại nơi ở hiện tại? Xin mời quý bạn đọc tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Trích lục khai sinh là gì?

Theo điểm a khoản 1 Điều Luật Hộ tịch năm 2014 thì có thể hiểu Khai sinh là một trong những sự kiện hộ tịch được ghi vào sổ hộ tịch nhằm chứng minh sự kiện sinh của một cá nhân đã đăng ký khai sinh. Mà khoản 9 Điều 4 Luật hộ tịch năm 2014 quy định về trích lục hộ tịch như sau: "Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch.Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính."

Vì vậy có thể kết luận rằng trích lục khai sinh chính là bản sao giấy khai sinh được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, dùng để phân biệt với bản sao được công chứng hay chứng thực.

2. Xin trích lục khai sinh có phải về nơi đã đăng ký không?

Điều 63 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định rõ ràng là "Cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký."
Như vậy, việc xin trích lục Giấy khai sinh không bắt buộc phải về nơi cư trú, nơi đăng ký Giấy khai sinh để thực hiện mà có thể tiến hành tại nơi ở hiện tại của quý bạn đọc.

3. Cơ quan có thẩm quyền trích lục giấy khai sinh 

Theo như Điều 63 Luật Hộ tịch đã nêu ở trên thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu được giải thích theo khoản 5 Điều 4 Luật Hộ tịch "gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật."

Như vậy bạn có quyền xin cấp bản sao trích lục khai sinh tại các cơ quan sau:

- Cơ quan đăng ký hộ tịch: thuật ngữ này được giải thích tại khoản 1 Điều 4 Luật Hộ tịch bao gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).

- Bộ Tư pháp;

- Bộ Ngoại giao.

Lưu ý: Quý bạn đọc nên đến Ủy ban nhân dân các cấp. Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện lãnh sự...chỉ thường giải quyết các vụ việc có yếu tố liên quan đến nước ngoài

4. Hướng dẫn thủ tục cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh

Thủ tục cấp bản sao trích lục giấy khai sinh theo Điều 64 Luật Hộ tịch năm 2014 gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ xin cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh. 
- Một trong các giấy tờ tùy thân: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
Bước 2: Yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền
Cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền bằng một trong hai hình thức dưới đây:
- Nộp trực tiếp cho cơ quan đăng ký hộ tịch (xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân)
- Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến (gửi kèm bản sao có chứng thực giấy tờ tùy thân và nộp lệ phí đăng ký hộ tịch, lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch nếu không thuộc diện được miễn lệ phí và chi phí trả kết quả qua hệ thống bưu chính. Người tiếp nhận hồ sơ ghi rõ phương thức trả kết quả trong giấy tiếp nhận.

Bước 3: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.

Nếu hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối.

Bước 4: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

5. Lệ phí trích lục Giấy khai sinh là bao nhiêu?

Lệ phí trích lục hộ tịch là 8.000 VNĐ đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký theo quy định tại Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC.

6. Thời hạn cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh

Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp của chúng tôi về cho câu hỏi Xin trích lục khai sinh có phải về nơi đã đăng ký không? Trong quá trình cần tìm hiểu và áp dụng các quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, nếu như quý khách hàng còn có thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý thì vui lòng liên hệ với Công ty luật ACC qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (727 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo