Xin giấy chứng nhận độc thân khi đang ở nước ngoài được không 2024?

Giấy xác nhận độc thân (hay Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) là giấy tờ cần thiết khi làm các thủ tục hành chính. Đây là loại giấy tờ nhân thân quan trọng dùng để xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân tại thời điểm xin cấp. Hiện nay, việc định cư và làm việc ở nước ngoài của công dân Việt Nam không phải là một tình trạng hiếm gặp mà ngày càng trở nên phổ biến. Như vậy, đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài có thể xin giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài hay không? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Xin Giấy Chứng Nhận độc Thân Khi ở Nước Ngoài

 

1. Giấy xác nhận độc thân dùng để làm gì?

Tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, Giấy xác nhận độc thân được dùng trong trường hợp muốn đăng ký kết hôn và mục đích khác, cụ thể:

  •  Làm thủ tục đăng ký kết hôn:

Theo điểm d khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm là điều kiện quan trọng khi nam, nữ kết hôn. Trong đó, trường hợp người đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.

Đồng thời, theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải nộp khi đăng ký kết hôn.

Do đó Giấy chứng nhận độc thân là giấy tờ quan trọng và bắt buộc phải có khi làm thủ tục đăng ký kết hôn. Cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào các thông tin trên giấy này để xác định xem các bên có đủ kiều kiện kết hôn hay không.

  • Dùng cho mục đích khác:

Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, đối với trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn và trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn.

- Dùng để mua bán, chuyển nhượng đất đai:

Theo khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ những trường hợp nhất định theo quy định pháp luật. Vì thế, khi mua bán, chuyển nhượng đất cần có đầy đủ chữ ký của cả vợ và chồng.

Mặt khác, Luật Đất đai 2013 không bắt buộc ghi tên cả vợ và chồng trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, do đó để xác định đây là tài sản chung hay riêng để thực hiện các thủ tục liên quan đến mua bán đất, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu cả Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

- Dùng để vay vốn ngân hàng:

Giấy chứng nhận độc thân còn được sử dụng để bổ sung hồ sơ vay vốn ngân hàng. Trong đó, phải ghi rõ mục đích sử dụng dể vay vốn, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. Trong trường hợp dùng để vay vốn, trên Giấy chứng nhận độc thân sẽ ghi rõ mục đích sử dụng để làm thủ tục vay vốn.

Xem thêm bài viết về giấy chứng nhận độc thân để làm gì?

2. Xin giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài

Khi đang cư trú, làm việc tại nước ngoài, nếu có nhu cầu xin giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài, công dân Việt Nam có thể xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Tại khoản 1 Điều 19 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài quy định việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài như sau:

"Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam cư trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để sử dụng vào Mục đích kết hôn hoặc Mục đích khác."

Như vậy, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài cho công dân Việt Nam. Khi có nhu cầu, bạn có thể đến cơ quan đại diện Việt Nam tại nước bạn đang sống để xin giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài.

Mọi người cũng quan tâm tìm đọc bài viết xin giấy xác nhận độc thân cho người nước ngoài.

3. Hồ sơ xin giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài quy định Người có yêu cầu xin giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài phải nộp các giấy tờ sau:

  • Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
  • Trường hợp người yêu cầu đã có vợ hoặc đã có chồng nhưng đã ly hôn thì phải nộp bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật;
  • Trường hợp người chồng hoặc người vợ đã chết thì phải nộp bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh người đó đã chết.Nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này thì phải nộp bản sao trích lục ghi chú ly hôn.
  • Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp thêm:

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp, nếu trước khi xuất cảnh công dân Việt Nam đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam;

- Trường hợp trước khi xuất cảnh công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn, nhưng sau khi ra nước ngoài đã ly hôn hoặc người vợ, chồng kia đã chết thì thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 của Điều này.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam đã cư trú trước đây cấp nếu công dân Việt Nam đã từng cư trú ở nhiều nơi khác nhau. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi cư trú trước đây thì phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam đoan.

Đồng thời theo khoản 3 Điều 19 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định đối với trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào Mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng các Điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Tham khảo thêm bài viết hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận độc thân.

4. Thời hạn cấp giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài

Tại khoản 4 Điều 19 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự căn cứ Sổ hộ tịch và hồ sơ lưu tại Cơ quan đại diện, kiểm tra tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu, nếu thấy đủ Điều kiện và yêu cầu cấp xác nhận tình trạng hôn nhân phù hợp quy định pháp luật thì ghi thông tin vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào Mục đích khác, không phải để kết hôn thì số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo đề nghị của người yêu cầu.

Bên cạnh đó, tại khoản 5 của điều này cũng quy định đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, Cơ quan đại diện xác nhận tình trạng hôn nhân của người yêu cầu cho đến thời Điểm cấp giấy.

Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn tại Việt Nam hoặc để sử dụng vào Mục đích khác, căn cứ vào tình trạng hồ sơ, yêu cầu của đương sự, Cơ quan đại diện thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho đến thời Điểm cấp giấy hoặc trong Khoảng thời gian nhất định

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề xin giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về xin giấy chứng nhận độc thân khi ở nước ngoài vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (768 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo