Tìm hiểu về Visa debit ? (Cập nhật 2024)

Hiện nay khi khi thế giới đang bước vào giai đoạn hội nhập, việc du lịch hay mua sắm không chỉ dừng lại ở lãnh thổ một quốc gia. Việc mua hàng hay du lịch ở một quốc gia khác không còn là điều quá xa lạ mà ngày càng trở nên phổ biến. Chính vì, vậy nhu cầu sử dụng Visa debit cũng ngày càng nhiều. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết về loại thẻ này. Thông qua bài viết Tìm hiểu về Visa debit? (Cập nhật 2023), ACC sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hơn về loại thẻ này.

Tìm hiểu về Visa debit ? (Cập nhật 2022)

Tìm hiểu về Visa debit ? (Cập nhật 2023)

1. Thẻ ghi nợ là gì?

Trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu định nghĩa về thẻ ghi nợ nhé.

Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định về thẻ ghi nợ như sau:

2. Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

Như vậy, thẻ ghi nợ hay còn gọi là Debit Card là một trong những sản phẩm thẻ căn bản của các ngân hàng. Loại thẻ này được xem là một hình thức thay thế tiền mặt phổ biến nhất hiện nay. Thẻ được liên kết với tài khoản ngân hàng. Trong thẻ có bao nhiêu tiền, thì bạn có thể sử dụng bấy nhiêu, không thể sử dụng vượt mức bạn có. Hình thức này khác với việc làm thẻ tín dụng là chi tiêu trước rồi mới trả tiền sau, bạn cần hiểu rõ tránh có sự nhầm lẫn.

Hiện nay có hai loại thẻ ghi nợ:

Thứ nhất, thẻ ghi nợ nội địa có phạm vi sử dụng trong nước.

Thứ hai, thẻ ghi nợ quốc tế có phạm vi sử dụng toàn cầu.

2. Phân biệt thẻ ghi nợ với thẻ tín dụng

Hiện nay có nhiều người nhầm lẫn giữa hai loại thẻ này. Hãy cùng xem bảng dưới đây để thấy được sự khác nhau giữa hai loại thẻ nhé.

Tiêu chí so sánh Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng
Khái niệm  - Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán thay thế tiền mặt.

- Người sử dụng chỉ được chi tiêu và giao dịch bằng số dư hiện có trong tài khoản.

- Mọi chi tiêu sẽ trừ trực tiếp vào số tiền  trong tài  khoản                                                                     .

 - Thẻ tín dụng là thẻ thanh toán, tiêu dùng trước trả tiền sau.

- Ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ chi tiêu theo nhu cầu. Chủ thẻ phải trả lại đầy đủ số tiền đã sử dụng này trước thời hạn thanh toán ghi trên sao kê.

-  Sau thời gian tối đa 45 ngày chưa hoàn đủ tiền cho ngân hàng, chủ thẻ sẽ bị tính thêm lãi suất.

Cấu tạo thẻ    Mặt trước:

- Biểu tượng (thường là VISA hoặc Mastercard)

- Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán

- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ

- Số thẻ, tên chủ thẻ

- Thời gian hiệu lực thẻ

Mặt sau:

- Dải bằng từ chứa thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm tra an toàn

Mặt trước:

- Biểu tượng: chữ “CREDIT” trên thẻ

- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ

- Số thẻ, tên chủ thẻ

- Thời gian hiệu lực thẻ

- Chip điện tử

Mặt sau:

- Dải băng từ chứa số CVC/CVI

- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ

Chức năng Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, nạp tiền điện thoại...  - Thanh toán hàng hóa, dịch vụ… thay thế tiền mặt

- Rút tiền mặt

- Chuyển đổi trả góp lãi suất 0-1%

Phạm vi sử dụng Trong và ngoài nước Trong và ngoài nước
Điều kiện làm thẻ Chỉ cần có CMT/CCCD Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu….
Phí, lãi suất  - Phí rút tiền: thấp

- Phí chuyển khoản: thấp

- Phí thường niên: thấp

Tuy vậy, các loại thẻ ghi nợ quốc tế có mức phí cao hơn phí nội địa.

- Phí dịch vụ banking, Internet banking có thể mất phí hoặc miễn phí tùy ngân hàng.

 - Phí rút tiền: 0-4% / tổng số tiền rút

- Phí thường niên: cao

- Phí dịch vụ banking, Internet banking: miễn phí

- Lãi suất cao nếu thanh toán dư nợ chậm.

Chương trình Rất ít ưu đãi, hầu như không có. Rất nhiều ưu đãi từ ngân hàng phát hành thẻ và cả các đối tác của ngân hàng.
Giới hạn của thẻ Dựa vào số tiền khách hàng gửi vào thẻ. Dựa vào hạn mức mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ.
Lịch sử tín dụng Không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thẻ. Ảnh hưởng đến điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng của khách hàng.
Mức chi tiêu - Bằng với hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp.

- Thông thường, bạn sẽ không thể chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng.

- Một số ngân hàng cho phép chi tiêu vượt nhưng bạn sẽ phải trả thêm một mức phí khá cao.

- Dựa vào số tiền mà bạn có trong tài khoản ngân hàng của mình.

- Bạn phải nạp tiền vào thẻ thì mới được chi tiêu. Có bao nhiêu dùng bấy nhiêu.

Thủ tục làm thẻ Chuẩn bị hồ sơ mở thẻ bao gồm

- Hồ sơ chứng minh tài chính

- Hồ sơ chứng minh thông tin cá nhân

- Hồ sơ chứng minh thông tin cư trú

- Hồ sơ chứng minh nơi ở hiện tại

- Hồ sơ chứng minh công việc

Bạn đến trực tiếp ngân hàng hoặc mở thẻ online trên website của ngân hàng đó.

- Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như CMND photo, phí làm thẻ…

- Đến chi nhánh

3. Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Thẻ ghi nợ quốc tế là loại thẻ được hỗ trợ bởi các tổ chức tài chính quốc tế như Visa, Mastercard, JCB, American Express,…có phạm vi sử dụng trên toàn thế giới.  Với các tính năng rút tiền ngoại tệ, chuyển khoản,.. vô cùng nhanh công nên đây là loại thẻ thích hợp cho những ai thường xuyên đi du lịch, công tác tại nước ngoài. Tương tụ như các loại thẻ ghi nợ khác, số tiền mà bạn nạp vào chính là hạn mức của thẻ ghi nợ quốc tế, khi sử dụng tiền sẽ được trừ tiền trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của chủ thẻ khi thực hiện các giao dịch.

Xem thêm: Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

4. Thẻ ghi nợ quốc tế Visa (Visa Debit)

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa (Visa Debit) là loại thẻ được phát hành bởi các ngân hàng có liên kết với tổ chức Visa. Theo đó, các giao dịch sẽ được thục hiện thông qua nền tảng thanh toán an toàn Verified by Visa. Đây là một trong hai loại thẻ ghi nợ quốc tế được sử dụng phổ biến nhất hiện nay bên cạnh thẻ MasterCard.

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit được sử dụng để chi tiêu trên phạm vi toàn thế giới và thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Visa.

Có thể bạn quan tâm: Quy định mới về xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài 

5. Những lưu ý khi sử dụng Visa debit 

Sau đây là những lưu ý quan trọng khi sử dụng visa debit:

Thứ nhất, ghi nhớ mật khẩu tài khoản và mã PIN. Vì nếu không nhớ mật khẩu hay mã PIN thì bạn sẽ không thể thực hiện các giao dịch được.

Thứ hai, đăng ký tin nhắn SMS từ ngân hàng và biện pháp bảo mật nhiều lớp. Khi làm như vậy, bạn sẽ kiểm soát tài khoản của bạn dễ dàng hơn tránh những trường hợp như trừ tiền vô lý hay tài khoản bị đánh cắp.

Thứ ba, tiến hành các giao dịch ở những nơi uy tín. Nếu thực hiện ở những nơi không uy tín thì tài khoản của bạn có thể bị đánh cắp.

Thứ tư, thay đổi mã PIN, mật khẩu sử dụng Internet Banking định kỳ nhằm nâng cao tính bảo mật của tài khoản.

Thứ năm, thông báo cho ngân hàng ngay khi có vấn đề phát sinh. Nếu thấy có những vấn đề bất thường với tài khoản của bạn, bạn nên báo cho ngân hàng ngay lập tức.

Thứ sáu, lưu ý về bảo mật số CVV. Đây là dãy số thẻ mà ở mặt sau sẽ có in 3 con số rất đặc biệt dùng để bảo mật giao dịch và nó cũng giúp chứng thực quyền sở hữu thẻ khi thực hiện thanh toán.

Có thể bạn quan tâm: Visa du lịch là gì? Thủ tục điều kiện xin visa du lịch

6. Các câu hỏi liên quan

Bao nhiêu tuổi thì được làm thẻ Visa debit?

Hiện nay, các điều kiện để làm thẻ VISA phổ biến thường thấy bao gồm: Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ các giấy tờ và có tài khoản tại ngân hàng làm thẻ ghi nợ VISA.

Thẻ ghi nợ quốc tế có thanh toán nội địa được không?

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit được sử dụng để chi tiêu trên phạm vi toàn thế giới và thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Visa. Với phạm vi toàn thế giới nên nó có thể dùng để dùng thanh toán nội địa.

Làm thẻ visa debit tốn bao nhiêu tiền?

Tùy vào ngân hàng mà bạn chọn làm thẻ nên sẽ có sự khác nhau về chi phí. Tuy nhiêu hiện nay nhiều ngân hàng MIỄN PHÍ phát hành và giao thẻ Visa cho tất cả đối tượng khách hàng.

Bài viết đã cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến Tìm hiểu về Visa debit? (Cập nhật 2023), nếu có bất kỳ thắc mắc nào xin hãy liên hệ ACC để được giải đáp nhé.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (974 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo