Trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ

Bài tập trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ là một phần quan trọng trong quá trình học tập và ôn thi kế toán. Sinh viên, học viên cần nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán thương mại dịch vụ và chú ý đến các lỗi thường gặp trong bài tập trắc nghiệm để giải bài tập một cách hiệu quả. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số câu hỏi bài tập trắc nghiệm về chủ đề này.

Trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ

Trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ

1. Một số câu trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ

Câu 1. Phương pháp hạch toán kế toán thương mại dịch vụ nào phản ánh đầy đủ, liên tục giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra trên sổ sách kế toán?

A. Phương pháp kê khai thường xuyên
B. Phương pháp kiểm kê định kỳ
Đáp án: Phương pháp kê khai thường xuyên phản ánh đầy đủ, liên tục giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra trên sổ sách kế toán.

Câu 2. Các chứng từ kế toán thương mại dịch vụ thường được sử dụng bao gồm

A. Hóa đơn bán hàng
B. Phiếu xuất kho hàng bán
C. Phiếu thu tiền bán hàng
D. Phiếu chi tiền bán hàng
E. Biên bản giao hàng
F. Biên bản trả lại hàng
Đáp án: Các chứng từ kế toán thương mại dịch vụ thường được sử dụng bao gồm:

  • Hóa đơn bán hàng
  • Phiếu xuất kho hàng bán
  • Phiếu thu tiền bán hàng
  • Phiếu chi tiền bán hàng
  • Biên bản giao hàng
  • Biên bản trả lại hàng

Câu 3. Các nghiệp vụ kế toán bán hàng cần được hạch toán theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm

A.Nhập kho hàng hóa, vật tư bán
B. Xuất kho hàng hóa, vật tư bán
C. Hạch toán doanh thu bán hàng
D. Hạch toán giá vốn hàng bán
E. Hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
F. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
G. Hạch toán các khoản thuế liên quan đến bán hàng
Đáp án: Các nghiệp vụ kế toán bán hàng cần được hạch toán theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm:

  • Nhập kho hàng hóa, vật tư bán
  • Xuất kho hàng hóa, vật tư bán
  • Hạch toán doanh thu bán hàng
  • Hạch toán giá vốn hàng bán
  • Hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
  • Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
  • Hạch toán các khoản thuế liên quan đến bán hàng.

Câu 4. Kế toán bán hàng cần lưu ý những vấn đề sau khi thực hiện công tác kế toán bán hàng

A. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán liên quan đến bán hàng.
B. Tính toán chính xác doanh thu, giá vốn hàng bán và các khoản liên quan.
C. Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về kế toán và thuế.
Đáp án: Kế toán bán hàng cần lưu ý những vấn đề sau khi thực hiện công tác kế toán bán hàng:

  • Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán liên quan đến bán hàng.
  • Tính toán chính xác doanh thu, giá vốn hàng bán và các khoản liên quan.
  • Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về kế toán và thuế.

Câu 5. Kế toán bán hàng có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp thương mại, cụ thể như sau:

A. Kiểm soát chặt chẽ tình hình bán hàng, tránh thất thoát, hao hụt.
B. Tính toán chính xác doanh thu, giá vốn hàng bán, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
C. Đáp ứng yêu cầu của cơ quan thuế và các cơ quan quản lý khác.
Đáp án: Kế toán bán hàng có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp thương mại, cụ thể như sau:

Kiểm soát chặt chẽ tình hình bán hàng, tránh thất thoát, hao hụt.
Tính toán chính xác doanh thu, giá vốn hàng bán, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Đáp ứng yêu cầu của cơ quan thuế và các cơ quan quản lý khác.
Ngoài ra, trong sách của tiến sĩ Trần Phước còn có nhiều bài tập trắc nghiệm khác về kế toán thương mại dịch vụ. Các bài tập này được phân chia theo từng chủ đề nhỏ, giúp học viên dễ dàng ôn tập và nắm vững kiến thức.

2. Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ theo chủ đề:

một số bài tập trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ theo chủ đề

Một số bài tập trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ theo chủ đề

Chủ đề 1: Nhập kho hàng hóa, vật tư

Câu 1: Phương pháp hạch toán nhập kho hàng hóa, vật tư theo giá gốc nào là phổ biến nhất trong doanh nghiệp thương mại?
A. Giá gốc thực tế
B. Giá gốc theo phương pháp LIFO
C. Giá gốc theo phương pháp FIFO
Đáp án: Giá gốc thực tế là phương pháp hạch toán nhập kho hàng hóa, vật tư theo giá mua thực tế, bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,... Phương pháp này được áp dụng phổ biến nhất trong doanh nghiệp thương mại.

Câu 2: Khi nhập kho hàng hóa, vật tư mua trả chậm, kế toán hạch toán như sau là đúng hay sai?
Nợ TK 156 - Hàng hóa, vật liệu
   Có TK 331 - Phải trả người bán

A. Đúng

B. Sai
Đáp án: Sai. Khi nhập kho hàng hóa, vật tư mua trả chậm, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 156 - Hàng hóa, vật liệu
   Có TK 331 - Phải trả người bán (Giá trị hàng hóa, vật tư mua trả chậm)
   Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Chủ đề 2: Xuất kho hàng hóa, vật tư

Câu 1: Phương pháp hạch toán xuất kho hàng hóa, vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên là:
A. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng
B. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng bán
C. Căn cứ vào cả hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho hàng bán
Đáp án: Phương pháp hạch toán xuất kho hàng hóa, vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên là căn cứ vào cả hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho hàng bán.

Câu 2: Khi xuất kho hàng hóa, vật tư bán cho khách hàng, kế toán hạch toán như sau là đúng hay sai?
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
   Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
   Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

A. Đúng

B. Sai
Đáp án: Khi xuất kho hàng hóa, vật tư bán cho khách hàng, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Giá bán hàng)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá vốn hàng bán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng)


Khi xuất kho hàng hóa, vật tư bán cho khách hàng nhưng chưa thu tiền, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Giá bán hàng)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá vốn hàng bán)

Chủ đề 3: Hạch toán doanh thu bán hàng

Câu 1: Doanh thu bán hàng là gì?
A. Là giá trị tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
B. Là giá trị của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong một kỳ kế toán
C. Là giá trị của hàng hóa, dịch vụ đã bán và được khách hàng thanh toán trong một kỳ kế toán
Đáp án: Doanh thu bán hàng là giá trị tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Doanh thu bán hàng được xác định bằng giá bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán.

Câu 2: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
A. Chiết khấu thương mại
B. Giảm giá hàng bán
C. Trở lại sau khi bán
Đáp án: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giá mà người bán cho khách hàng khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng theo hình thức trả tiền ngay hoặc trả tiền sớm hơn thời hạn quy định.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá mà người bán cho khách hàng khi hàng hóa, dịch vụ không đúng

Trên đây là một số câu hỏi bài tập trắc nghiệm về kế toán thương mại dịch vụ.Hy vọng bài viết trên sẽ mang đến cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật ACC.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo