Xe máy là một phương tiện giao thông phổ biến và chiếm số lượng lớn tại Việt Nam. Vậy khi muốn tra cứu thông tin biển số xe máy online thì phải làm thế nào. ACC sẽ hướng dẫn các bạn thông qua bài viết sau đây.
1. Biển số xe máy
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA do Bộ Công an an hành ngày 16 tháng 6 năm 2020 quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì biển số xe bao gồn: nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
Trên các biển số xe, người ta in ra những số & chữ. Mục đích là để xác định danh tính chủ sở hữu hoặc địa phương đăng ký biển và phương tiện đó. Qua đó, giúp công việc điều tra 7 quản lý giao thông được dễ dàng hơn.
Một biển số xe thì có ba phần là: ký hiệu địa phương đăng ký, seri biển số đăng ký & dãy số. Trước kia, dãy số này gồm bốn số, nhưng hiện nay áp dụng phổ biến biển thường có 5 số.
Thủ tục làm lại đăng ký xe máy được thực hiện như thế nào? Công ty luật ACC cung cấp đến bạn một số thông tin thông qua bài viết: Thủ tục làm lại đăng ký xe máy
2. Các loại biển số xe hiện nay
Thông thường, dựa trên màu sắc nền & màu chữ, biển số xe sẽ được phân thành một số loại sau:
- Nền trắng – chữ & số màu đen: Xe của cá nhân hay doanh nghiệp.
- Nền xanh dương – chữ & số màu trắng: Xe của cơ quan dân sự hay cơ quan công an.
- Nền đỏ – chữ & số màu trắng: Xe quân sự hoặc của các doanh nghiệp quân đội.
- Nền vàng – chữ & số màu đen: Xe cơ giới chuyên dụng để xây dựng, thi công công trình.
- Nền vàng – chữ và số màu trắng:Xe thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng.
- Nền vàng – chữ & số màu đỏ có ký hiệu địa phương đăng ký cùng hai chữ cái viết tắt của kinh tế – thương mại: Xe của khu vực kinh tế – thương mại đặc biệt hay khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế.
Dựa trên việc phân loại màu xác mà chúng ta có thể cơ bản xác định cơ bản thông tin của phương tiện thuộc đối tượng nào sử dụng, biển số xe được cấp cho đơn vị nào. Thông qua đó ta cũng biết được nên lựa chọn loại biển nào cho bản thân khi làm biển số xe.
Nếu bạn đang có ý định làm giấy tờ và biển số xe máy cho chiếc xe máy mới mua của mình nhưng vẫn còn có những phân vân, băn khoăn về thủ tục đăng ký xe cũng như chi phí làm giấy tờ và biển số xe máy đừng đừng bỏ lỡ những thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết: Làm giấy tờ và biển số xe máy
3. Tra cứu thông tin biển số xe máy online
Nếu đối với biển số xe ô tô chúng ta có thể tra thông tin một cách dễ dàng thông qua Cổng thông tin điện tử của Cục đăng kiểm thì đối với xe máy việc tra cứu này không thể thực hiện. Có thể nói đến một vài lý do như Cục Đăng Kiểm lý giải chưa thể xây dựng thành công website công nghệ cho phép tra biển số xe máy online. Bởi vì, thực tế xe máy đang là phương tiện di chuyển chính của người dân Việt nên số lượng rất lớn. Việc đổi tên, đổi chủ, đổi biển số xe diễn ra rất phổ biến đối với phương tiện xe máy diễn ra rất thường xuyên, điều này gây ra những khó khăn cho Cục đăng kiểm trong việc cập nhật thông tin và xây dựng nên hệ thống thông tin cung cấp cho việc tra cứu thông tin biển số xe máy online cho người dân.
Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu thông tin biển số xe ô tô, xe máy [2022]
Vì lý do trên nên nếu bạn muốn tra cứu thông tin biển số xe máy online thì hiện tại sẽ không thực hiện được do chưa có kho thông tin được xây dựng. Tuy nhiên để có được thông tin về biển số xe máy của mình, các bạn có thể tra cứu biển số xe bằng cách trực tiếp đến Trung tâm đăng kiểm cấp giấy chứng nhận biển số xe, nơi mà chiếc xe đó được đăng ký theo lời người bán để kiểm tra. Cách này khá mất thời gian và công sức nếu nơi đăng ký xa với nơi ở của bạn hoặc trường hợp người bán có hành vi không trung thực khi thực hiện việc bán xe cho bạn..
Các bạn cũng có thể nhờ tra cứu thông tin biển số xe máy từ các đơn vị cá nhân cụ thể, tuy nhiên các bạn phải mất phí khi tra cứu. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo
Bảng tra cứu biển số xe của các tỉnh thành Việt Nam
STT | Địa phương | Biển số xe | STT | Địa phương | Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục CSGT | 80 |
17 | Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương sử dụng biển số 80:
Ngoài ra, biển số 80 không phải thể hiện mã vùng của các tỉnh thành mà là cho các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương như:
- Các ban của Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
- Kiểm toán Nhà nước.
- Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
- Hãng phim truyện Việt Nam.
- Đài Tiếng nói Việt Nam.
4. Thủ tục cấp lại biển số xe máy
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ xe chuẩn bị đủ hồ sơ cấp lại biển số xe máy và đến nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Công an cấp huyện nơi người bị mất biển số xe đang cư trú (là nơi cấp biển số xe ban đầu).
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp nhận hồ sơ và chủ xe đóng lệ phí theo quy định
Bước 3: Nhận giấy hẹn và chờ kết quả giải quyết
Nếu hồ sơ hợp lệ thì Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn chờ kết quả giải quyết.
5. Hồ sơ cấp lại biển số xe xe máy
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:
Như vậy, hồ sơ cấp lại biển số xe máy bao gồm:
- Mẫu đơn xin cấp lại biển số xe máy theo quy định;
- Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (trong trường hợp đổi biển số xe);
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương (mang bản gốc để xuất trình trong quá trình tiến hành thủ tục).
Nhu cầu tra cứu thông tin biển số xe ngày càng nhiều hơn. Với những bước đơn giản các bạn có thể nhanh chóng biết được cách tra cứu biển số xe máy. Bài viết dưới đây của ACC sẽ hướng dẫn bạn đọc tra cứu biển số xe máy bằng CMND.
6. Thời hạn cấp lại biển số xe
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA
Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Như vậy, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, chủ xe sẽ được cấp lại biển số xe.
Vậy tra cứu biển số xe máy không cần số tem thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây của ACC sẽ hướng dẫn bạn đọc.
7. Lệ phí cấp lại biển số xe
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, lệ phí cấp lại biển số xe máy là 100.000 đồng.
Vậy kiểm tra biển số xe máy vi phạm như thế nào? Bài viết Hướng dẫn tra cứu biển số xe máy vi phạm giao thông sẽ giải đáp thắc mắc của Khách hàng.
8. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc
8.1. Biển số xe máy bị mờ có được cấp lại biển số mới không?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA biển số xe máy bị mờ sẽ được cấp lại biển số mới theo quy định pháp luật.
8.2. Cơ quan thực hiện việc cấp lại biển số xe máy bị mờ?
Theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA Phòng CSGT, Phòng CSGT đường bộ - đường sắt, Phòng CSGT đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ thực hiện đổi biển số cho xe máy bị mờ.
8.3. Xã chưa đủ điều kiện cấp biển số xe máy thì đi đâu đăng ký?
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA (được sửa bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA) xã nào chưa đủ điều kiện, chưa được phân cấp thực hiện việc đăng ký cấp biển số xe máy. Thì người dân có thể đến cơ quan công an cấp huyện để thực hiện việc này.
8.4. Trường hợp điều khiển xe máy không gắn biển số bị phạt bao nhiêu?
Trường hợp điều khiển xe máy không gắn biển số bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Như vậy, xe máy bị mất biển số xe được cấp lại. Cấp lại biển số xe máy phải nộp 100.000 đồng. Trường hợp điều khiển xe máy không gắn biển số bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Hướng dẫn tra cứu thông tin biển số xe máy online. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về biển số xe. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn/ Luật sư tranh tụng hãy liên hệ ngay
CÔNG TY LUẬT ACC
Tư vấn: 1900.3330
Zalo: 084.696.7979
Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: [email protected]
Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận