Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu là văn bản do bên mời thầu gửi tới nhà đầu tư với nội dung thông tin về nhà thầu được lựa chọn để nhà đầu tư xem xét và quyết định phê duyệt. Sau đây ACC xin giới thiệu Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu mới nhất.

Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Vì sao cần viết đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu?
Việc viết đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu là một bước quan trọng trong quá trình đấu thầu và quản lý dự án. Dưới đây là các lý do chính vì sao cần viết tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu:
- Đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định
- Tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm
- Đảm bảo chất lượng và hiệu quả dự án
- Tạo cơ sở cho hợp đồng và triển khai dự án
- Đáp ứng yêu cầu quản lý và giám sát
2. Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu mới nhất
[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ]
[TÊN BÊN MỜI THẦU]
——-
Số: ____/____
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
____, ngày ___ tháng ___ năm ___
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu….
[ghi tên gói thầu trong KHLCNT được duyệt]
Kính gửi: [ghi tên Chủ đầu tư]
1. Căn cứ pháp lý
Bên mời thầu nêu các căn cứ pháp lý như sau:
– Quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng;
– Biên bản thương thảo hợp đồng.
2. Quá trình thương thảo hợp đồng
a) Bên mời thầu mô tả quá trình thương thảo, tóm tắt các nội dung thương thảo hợp đồng:
– Ngày tháng tiến hành thương thảo;
– Các vấn đề trong quá trình thương thảo.
b) Lưu ý đối với Chủ đầu tư trong quá trình hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
3. Kiến nghị
Trên cơ sở kết quả đánh giá E-HSDT và thương thảo với nhà thầu________ [ghi tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu], ________ [ghi tên Bên mời thầu] kiến nghị ________ [ghi tên Chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu________ [ghi tên gói thầu theo KHLCNT] với các nội dung sau:
– Tên nhà thầu trúng thầu;
– Giá đề nghị trúng thầu;
– Loại hợp đồng;
– Thời gian thực hiện hợp đồng;
– Danh sách nhà thầu phụ (nếu có);
– Các thông tin khác;
– Tài liệu gửi kèm theo: báo cáo đánh giá của tổ chuyên gia, biên bản thương thảo hợp đồng, tờ trình, quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu và các tài liệu khác có liên quan.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Tổ chức thẩm định (để thẩm định);
– Lưu: VT,
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN MỜI THẦU
(ký tên, đóng dấu (nếu có))
3. Quy định về chi phí trong lựa chọn nhà thầu theo Nghị định 24/2024/NĐ-CP như thế nào?
Theo Điều 12 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về các chi phí trong lựa chọn nhà thầu như sau:
1. Đối với đấu thầu quốc tế:
- Chủ đầu tư quyết định mức tiền nhà thầu phải nộp để mua bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo thông lệ đấu thầu quốc tế, dựa trên quy mô và tính chất của gói thầu.
- Đối với gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước 2015. Với các gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là nguồn thu của chủ đầu tư và được quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.
2. Chi phí lập, thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu:
- Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu: Chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào các chi phí quy định tại mục (3), (4), (5), (6) và (7).
- Trường hợp giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc: Chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo mục (3).
- Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư thành lập: Chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo các mục (4), (5), (6) và (7).
- Các chi phí này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán chi thường xuyên của đơn vị.
- Việc quản lý, sử dụng các chi phí này thực hiện theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.
3. Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu:
Bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi, tối thiểu 5.000.000 đồng và tối đa 40.000.000 đồng.
4. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ:
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển: 0,1% giá gói thầu, tối thiểu 2.000.000 đồng và tối đa 30.000.000 đồng.
- Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển: 0,06% giá gói thầu, tối thiểu 2.000.000 đồng và tối đa 30.000.000 đồng.
- Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: 0,2% giá gói thầu, tối thiểu 3.000.000 đồng và tối đa 60.000.000 đồng.
- Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: 0,1% giá gói thầu, tối thiểu 2.000.000 đồng và tối đa 60.000.000 đồng.
5. Chi phí đánh giá hồ sơ:
Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển: 0,1% giá gói thầu, tối thiểu 2.000.000 đồng và tối đa 30.000.000 đồng.
Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất: 0,2% giá gói thầu, tối thiểu 3.000.000 đồng và tối đa 60.000.000 đồng.
6. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu:
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: 0,1% giá gói thầu, tối thiểu 3.000.000 đồng và tối đa 60.000.000 đồng.
7. Chi phí cho các gói thầu tương tự hoặc tổ chức lại:
Đối với các gói thầu tương tự hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu, chi phí lập và thẩm định hồ sơ được tính tối đa bằng 50% mức chi phí quy định tại mục (4).
8. Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị:
Chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị, với các mức cụ thể như sau:
- Giá dự thầu dưới 50.000.000.000 đồng: 0,03%, tối thiểu 5.000.000 đồng.
- Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng: 0,025%, tối thiểu 15.000.000 đồng.
- Giá dự thầu từ 100.000.000.000 đồng đến dưới 200.000.000.000 đồng: 0,02%, tối thiểu 25.000.000 đồng.
- Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên: 0,015%, tối thiểu 40.000.000 đồng và tối đa 60.000.000 đồng.
9. Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị:
- Nếu kiến nghị của nhà thầu đúng, các tổ chức, cá nhân liên quan chi trả cho nhà thầu số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu đã nộp.
- Nếu kiến nghị không đúng, nhà thầu không được hoàn trả chi phí.
10. Chi phí cho Hội đồng tư vấn:
- Chi phí khoán chỉ cho các thành viên Hội đồng tư vấn và bộ phận thường trực giúp việc.
- Nếu nhà thầu rút đơn kiến nghị trước khi Hội đồng tư vấn họp, được hoàn trả 50% chi phí đã nộp. Nếu Hội đồng tư vấn đã họp, không được hoàn trả chi phí.
11. Chi phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
- Duy trì tên và hồ sơ năng lực: 330.000 đồng/năm.
- Nộp hồ sơ dự thầu: 330.000 đồng/gói thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; 220.000 đồng/gói thầu đối với chào hàng cạnh tranh.
- Chi phí đối với nhà thầu trúng thầu: 0,022% giá trúng thầu, tối đa 2.200.000 đồng.
- Chi phí kết nối bảo lãnh dự thầu điện tử: Xác định theo thỏa thuận giữa đơn vị vận hành và các tổ chức, doanh nghiệp liên quan.
4. Việc giải quyết kiến nghị lựa chọn nhà thầu sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện như thế nào?
Việc giải quyết kiến nghị lựa chọn nhà thầu sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo các bước sau đây:
- Bước 1: Nộp kiến nghị
- Bước 2: Tiếp nhận và xử lý kiến nghị
- Bước 3: Thành lập Hội đồng tư vấn
- Bước 4: Xem xét và giải quyết kiến nghị
- Bước 5: Thông báo kết quả giải quyết kiến nghị
- Bước 6: Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có)
- Bước 7: Xử lý các trường hợp đặc biệt
Nội dung bài viết:
Bình luận