Tờ khai xin visa Đức là một phần quan trọng trong hồ sơ xin visa. Việc điền tờ khai đầy đủ và chính xác sẽ giúp tăng khả năng đậu visa của bạn. Để hỗ trợ bạn trong việc điền tờ khai, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa đi Đức chi tiết thông qua bài viết dưới đây.Hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa đi Đức chi tiết
1. Tờ khai xin visa Đức là gì?
Tờ khai xin visa Đức là tài liệu mà người nộp đơn cần điền để xin visa vào Đức. Đây là một bước quan trọng trong quy trình xin visa và thường chứa các thông tin cá nhân, thông tin liên hệ, mục đích chuyến đi, thông tin về lịch trình, và các chi tiết khác cần thiết cho việc xét duyệt visa. Tờ khai này thường được nộp cùng với các giấy tờ bổ trợ khác như hộ chiếu, ảnh, thư mời (nếu có), bằng chứng về bảo hiểm, và bằng chứng tài chính.
2. Mẫu tờ khai xin visa đi Đức
Mẫu tờ khai xin visa đi Đức
https://docs.google.com/document/d/1fsIafxfwHX0qW5ElhjmzAvv7BUryZuvQ/edit
Application for Schengen Visa
1. Surname (Family name) (x)/ Họ |
For official use only/ Mục dành riêng cho cơ quan chức năng Date of application: Visa application number: Application lodged at:
File handled by: Supporting documents:
Visa decision:
From …………………… Until ……………………. Number of entries:
Number of days: |
|||||||
2. Surname at birth (Former family names(s)) (x) / Họ khi sinh (Họ trước đây) |
||||||||
3. First name(s) (Given name(s)) (x) Tên |
||||||||
4. Date of birth (day-month-year)/ Ngày tháng năm sinh (ngày-tháng-năm) |
|
7. Current nationality/ Quốc tịch hiện tại Nationality at birth, if different/ Quốc tịch khi sinh (nếu khác quốc tịch hiện nay): |
||||||
8. Sex/ Giới tính □ Male/ Nam □ Female/ Nữ |
9. Marital status/ Tình trạng hôn nhân □ Single/ Độc thân □Married/ Đã kết hôn □ Separated/ Ly thân □Divorced/ Ly hôn □Widow(er)/ Góa chồng/vợ □Other (please specify)/ Tình trạng khác (xin nêu rõ) |
|||||||
10. In the case of minors: Surname, first name, address (if different from applicant’s) and nationality of parental authority/ legal guardian/ Trường hợp người chưa thành niên: họ, tên, địa chỉ (nếu không trùng với địa chỉ người xin cấp thị thực) và quốc tịch của người có quyền nuôi dưỡng/ người giám hộ |
||||||||
11. Nationality identity number, where applicable/ Số CMND, nếu có |
||||||||
12. Type of travel document/ Loại giấy tờ thông hành □Ordinary passport/ Hộ chiếu phổ thông □Diplomatic passport/ Hộ chiếu ngoại giao □Service passport/ Hộ chiếu công vụ □Official passport/ Hộ chiếu công vụ □Special passport/ Hộ chiếu đặc biệt □ Other travel document (please specify)/ Giấy tờ thông hành khác (xin nêu rõ) |
||||||||
13. Number of travel document/ Số hộ chiếu/Giấy tờ thông hành |
14. Date of issue/ Ngày cấp |
15. Valid until/ Ngày hết hạn |
16. Issued by/ Cơ quan cấp |
|||||
17. Applicant’s home address and e-mail address/ Địa chỉ nhà riêng và thư điện tử của người xin cấp thị thực |
Telephone number(s)/ (Các) số điện thoại |
|||||||
18. Residence in a country other than the country of current nationality/ Bạn hiện có cư trú tại một quốc gia khác với quốc gia mà mình mang quốc tịch hiện tại không ? □No/ Không □Yes./ Có. Residence permit or equivalent/ Giấy phép cư trú hoặc giấy tờ tương đương…………………………… Nº./ Số Valid until/ Có giá trị tới ngày |
||||||||
19. Current occupation/ Nghề nghiệp hiện tại |
||||||||
20. Employer and employer’s address and telephone number. For students, name and address of educational establishment./ Tên, địa chỉ và số điện thoại của cơ quan. Đối với học sinh, sinh viên: tên và địa chỉ trường. |
||||||||
21. Main purpose(s) of the journey/ (Các) mục đích chính của chuyến đi: □Tourism/ Du lịch □ Business/ Thương mại □Visiting family or friends/ Thăm thân nhân hoặc bạn bè □Cultural/ Văn hóa □Sports/ Thể thao □Official visit/ Thăm chính thức □Medical reasons/ Lý do y tế □Study/ Học tập □Transit/ Quá cảnh □Airport transit/ Quá cảnh sân bay □Other (please specify)/ Mục đích khác (xin nêu rõ) |
||||||||
22. Member State(s) of destination/ (Các) nước đến thuộc khối Schengen |
23. Member State of first entry/ Nước thành viên sẽ nhập cảnh đầu tiên |
|||||||
24. Number of entries requested/ Số lần nhập cảnh yêu cầu □ Single entry/ Một lần □ Two entry/ Hai lần □ Multiple entries/ Nhiều lần |
25. Duration of the intended stay or transit. Indicate number of days / Thời gian dự định lưu trú hoặc quá cảnh, nêu rõ số ngày |
The fields marked with * shall not be filled in by members of EU, EEA or CH citizens (spouse, child or dependent ascendant) while exercising their right to free movement. Family members of EU, EEA or CH citizens shall present documents to prove this relationship and fill in fields Nº 34 and 35/ Thân nhân của công dân EU, khối kinh tế châu Âu hoặc Thụy Sỹ (vợ, chồng, con hoặc cha, mẹ, ông, bà sống phụ thuộc) không phải điền các mục đánh dấu * khi thực hiện quyền tự do đi lại của mình. Thân nhân của công dân EU, khối kinh tế châu Âu hoặc Thụy Sỹ phải trình giấy tờ chứng minh quan hệ họ hàng và điền vào mục 34, 35
Fields 1-3 shall be filled in in accordance with the data in the travel document/ Mục 1-3 phải được điền chính xác như trong giấy tờ thông hành.
|
||||
27. Fingerprints collected previously for the purpose of applying for a Schengen visa/ Bạn đã từng được lấy dấu vân tay khi xin cấp thị thực Schengen chưa? □ No/ Chưa □ Yes/ Rồi … Date, if known/ Thời gian, nếu biết |
||||
28. Entry permit for the final country of destination, when applicable/ Giấy tờ cho phép nhập cảnh vào nước đến cuối cùng trong hành trình, nếu cần Issued by/ Cấp bởi ………………. Valid from/ Có giá trị từ ngày ……………….. until/ tới ngày……………….. |
||||
29. Intended date of arrival in the Schengen area/ Ngày dự định nhập cảnh vào khối Schengen |
30. Intended date of departure from the Schengen area/ Ngày dự định xuất cảnh khỏi khối Schengen |
|||
*31. Surname and first name of the inviting person(s) in the Member State(s). If not applicable, name of hotel(s) or temporary accommodation(s) in the Member State(s)/ Họ và tên (những) người mời tại các nước thành viên. Nếu không có, đề nghị nêu tên (các) khách sạn hoặc (những) địa chỉ tạm trú tại (các) nước thành viên. |
||||
Address and e-mail address inviting person(s)/hotel(s)/ temporary accommodation(s)/ Địa chỉ và hòm thư điện tử của (những) người mời, (các) khách sạn, (các) địa chỉ tạm trú |
Telephone and telefax/ Số điện thoại và fax |
|||
*32. Name and address of inviting company/organisation/ Tên và địa chỉ cơ quan/ tổ chức mời |
Telephone and telefax of company/organisation/ Số điện thoại và fax của cơ quan/ tổ chức mời |
|||
Surname, first name, address, telephone, telefax and email address of contact person in company/ organisation/ Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của người liên hệ trong cơ quan/ tổ chức mời |
||||
*33. Cost of travelling and living during the applicant’s stay is covered/ Chi phí đi lại và ăn ở của người xin cấp thị thực trong thời gian lưu trú sẽ được chi trả |
||||
|
……□ referred to in field 31 or 32/ được nêu trong mục 31 hoặc 32 ……□ other (please specify)/ bên khác (xin nêu rõ) Means of support/ Hình thức thanh toán
|
34. Personal data of the family member who is an EU, EEA or CH citizen/ Thông tin cá nhân của thành viên gia đình là công dân EU, khối kinh tế châu Âu hoặc Thụy Sỹ |
||||
Surname/ Họ |
First name(s)/ Tên |
|||
Date of birth/ Ngày tháng năm sinh |
Nationality/ Quốc tịch |
Number of travel document or ID card/ Giấy tờ thông hành hoặc CMND số |
35. Family relationship with an EU, EEA or CH citizen/ Quan hệ họ hàng với công dân EU, khối kinh tế châu Âu hoặc Thụy Sỹ □ Spouse/ Vợ/Chồng □ Child/ Con □ Grandchild/ Cháu □Dependent ascendant/ Cha, mẹ, ông, bà sống phụ thuộc |
||
36. Place and date/ Ngày và nơi làm đơn |
37. Signature (for minors, signature of parental authority/ legal guardian)/ Chữ ký (Đối với người chưa thành niên: chữ ký của người có quyền nuôi dưỡng/người giám hộ) |
I am aware of and consent to the following: the collection of the data required by this application form and the taking of my photograph and, if applicable, the taking of fingerprints, are mandatory for the examination of the visa application; and any personal data concerning me which appear on the visa application form, as well as my fingerprints and my photograph will be supplied to the relevant authorities of the Member States and processed by those authorities, for the purpose of a decision on my visa application. Tôi nhận thức rõ và đồng ý rằng: Trong quá trình xét hồ sơ xin cấp thị thực, việc cung cấp những thông tin yêu cầu trong tờ khai xin cấp thị thực, chụp ảnh và lấy dấu vân tay của tôi trong trường hợp cần thiết là bắt buộc; mọi thông tin cá nhân nêu trong tờ khai cũng như dấu vân tay và ảnh của tôi sẽ được chuyển đến và được xử lý bởi các cơ quan chức năng của các nước thành viên nhằm mục đích đưa ra quyết định đối với đơn xin cấp thị thực của tôi. Such data as well as data concerning the decision taken on my application or a decision whether to annul, revoke or extend a visa issued will be entered into, and stored in the Visa Information System (VIS)(1) for a maximum period of five years, during which it will be accessible to the visa authorities and the authorities competent for carrying out checks on visas at external borders and within the Member States, immigration and asylum authorities in the Member States for the purposes of verifying whether the conditions for the legal entry into, stay and residence on the territory of the Member States are fulfilled, of identifying persons who do not or who no longer fulfil these conditions, of examining an asylum application and of determining responsibility for such examination. Under certain conditions the data will be also available to designated authorities of the Member States and to Europol for the purpose of the prevention, detection and investigation of terrorist offences and of other serious criminal offences. The authority of the Member State responsible for processing the data is: … . Những dữ liệu này cũng như những thông tin liên quan tới quyết định về đơn xin cấp thị thực của tôi hoặc liên quan tới quyết đinh hủy bỏ, thu hồi hay gia hạn thị thực sẽ được nhập và lưu trữ trong Hệ Thống Thông Tin Thị Thực (VIS) trong thời gian tối đa là 5 năm. Trong thời gian này các cơ quan cấp thị thực và các cơ quan có chức năng kiểm tra thị thực tại biên giới bên ngoài và trong phạm vi các nước thành viên cũng như các cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và tị nạn của các nước thành viên có thể truy cập các dữ liệu và thông tin lưu trong VIS nhằm mục đích: xác minh xem các điều kiên nhập cảnh và lưu trú hợp pháp tại các nước thành viên có được đáp ứng hay không, nhận dạng những cá nhân không hoặc không còn đáp ứng được những yêu cầu đó, kiểm tra đơn xin tị nạn và quyết định về thẩm quyền trong việc kiểm tra. Dưới những điều kiện nhất định các cơ quan có thẩm quyền được chỉ định của các nước thành viên và Europol cũng có thể truy cập những thông tin và dữ liệu này nhằm mục đích phòng chống, phát hiện và điều tra các tội phạm khủng bố và các hành vi phạm tội nguy hiểm khác. Cơ quan có thẩm quyền xử lý dữ liệu của nước thành viên là … . I am aware that I have the right to obtain any of the Member States notification of the data relating to me recorded in the VIS and of the Member State which transmitted the data, and to request that data relating to me which are inaccurate be corrected and that data relating to me processed unlawfully be deleted. At my express request, the authority examining my application will inform me of the manner in which I may exercise my right to check the personal data concerning me and have them corrected or deleted, including the related remedies according to the national law of the State concerned. The national supervisory authority of that Member State … will hear claims concerning the protection of personal data. Tôi biết rõ rằng tôi có quyền yêu cầu tại bất cứ nước nào trong các quốc gia thành viên thông báo về các dữ liệu liên quan đến tôi được lưu trữ trong VIS và tên quốc gia thành viên đã truyền các dữ liệu đó, quyền yêu cầu chỉnh sửa các dữ liệu không chính xác liên quan tới cá nhân tôi cũng như xóa các dữ liệu liên quan đến tôi bị xử lý một cách phi pháp. Khi tôi yêu cầu bằng văn bản, cơ quan thụ lý đơn đề nghị của tôi sẽ thông báo với tôi cách thức tôi có thể thực hiện quyền kiểm tra các dữ liệu cá nhân liên quan tới tôi và chỉnh sửa hay xóa bỏ chúng, bao gồm cả các phương tiện pháp lý theo luật pháp của quốc gia thành viên có liên quan. Cơ quan nhà nước có quyền giám sát của quốc gia thành viên đó […] sẽ tiếp nhận các khiếu nại về việc bảo mật thông tin cá nhân. I declare that to the best of my knowledge all particulars supplied by me are correct and complete. I am aware that any false statements will lead to my application being rejected or to the annulment of a visa already granted and may also render me liable to prosecution under the law of the Member State which deals with the application. Tôi cam đoan với tất cả sự hiểu biết của mình rằng những thông tin mà tôi cung cấp là đúng và đầy đủ. Tôi ý thức rõ rằng bất cứ thông tin khai man nào cũng dẫn tới việc hồ sơ xin cấp thị thực của tôi bị từ chối hoặc thị thực đã cấp cho tôi bị hủy bỏ và tôi có thể bị truy tố hình sự theo luật pháp của quốc gia thành viên thụ lý hồ sơ. I undertake to leave the territory of the Member States before the expiry of the visa, if granted. I have been informed that possession of a visa is only one of the prerequisites for entry into the European territory of the Member States. The mere fact that a visa has been granted to me does not mean that I will be entitled to compensation if I fail to comply with the relevant provisions of article 5(1) of Regulation (EC) No 562/2006 (Schengen Borders Code) and I am therefore refused entry. The prerequisites for entry will be checked again on entry into the European territory of the Member States. Nếu được cấp thị thực, tôi cam kết sẽ rời khỏi lãnh thổ các quốc gia thành viên trước khi thị thực hết hạn. Tôi cũng được cho biết rằng việc có thị thực chỉ là một trong những điều kiện để nhập cảnh vào lãnh thổ châu Âu thuộc các quốc gia thành viên. Việc được cấp thị thực không có nghĩa là tôi được quyền bồi thường nếu tôi bị từ chối nhập cảnh do không đáp ứng được các điều kiện nêu trong khoản 1 điều 5 Luật số 562/2006 (Luật Biên Giới Schengen). Những điều kiện để nhập cảnh sẽ được kiểm tra lại khi nhập cảnh vào lãnh thổ châu Âu thuộc các quốc gia thành viên. |
|
Place and date/ Ngày và nơi làm đơn |
Signature (for minors, signature of parental authority/ legal guardian)/ Chữ ký (Đối với người chưa thành niên: chữ ký của người có quyền nuôi dưỡng/người giám hộ) |
In so far as the VIS is operational./ Khi VIS đi vào hoạt động
3. Hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa đi Đức chi tiết
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước để điền tờ khai xin visa Đức, kèm theo các mục cần chú ý và chi tiết thông tin cần điền:
Bước 1: Điền Thông tin Cá nhân (Personal Details)
- Họ và tên: Điền họ tên đầy đủ, chính xác theo giấy khai sinh. Sử dụng chữ cái, không dùng chữ số hoặc ký tự đặc biệt khác.
- Ngày tháng năm sinh: Điền ngày tháng năm sinh theo định dạng dd/mm/yyyy.
- Nơi sinh: Điền chính xác thông tin như trong giấy khai sinh.
- Quốc gia bạn sinh ra: Ghi rõ tên quốc gia (ví dụ: Việt Nam).
- Quốc tịch bạn đang mang hiện tại: Chọn quốc tịch theo giấy khai sinh hoặc giấy chứng minh quốc tịch.
- Tình trạng hôn nhân: Điền "đã kết hôn" nếu có giấy đăng ký kết hôn, hoặc "chưa kết hôn" nếu chưa.
- Quan hệ họ hàng thân nhân: Chọn đúng mối quan hệ, ví dụ như vợ/chồng, bố/mẹ, ông/bà, con cháu, v.v.
- Họ tên người thân: Bạn sẽ điền đầy đủ họ và tên của người sang thăm thân theo đúng như giấy tờ tùy thân của họ.
- Ngày tháng năm sinh: Bạn cần điền theo định dạng dd/mm/yyyy.
- Quốc tịch hiện tại của người sang thăm thân: Chọn quốc tịch có ghi trên giấy khai sinh (hay còn gọi là quốc tịch gốc).
- Số giấy thông hành hoặc chứng minh thư: Bạn sẽ điền theo số trên số thẻ chứng minh thư hoặc giấy thông hành.
- Công việc hiện tại: Hãy chọn một công việc trong danh mục tương ứng với bản thân bạn.
- Chuyên gia CNTT
- Chính trị gia
- Cán bộ kỹ thuật hành chính
- Cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp
- Công chức
- Công nhân
- Cảnh sát, quân đội
- Doanh nhân
- Giáo sĩ, tăng ni sư
- Giáo viên
- Hành nghề tự do
- Hưu trí
- Kiến trúc sư
- Kỹ thuật viên các ngành khác,…
- Tên công ty và số điện thoại: Bạn sẽ điền số điện thoại nơi mà bạn đang và đã làm việc hoặc tên trường học của bạn hiện tại.
- Đường/ Số nhà/ Các thông tin về địa chỉ: Bạn cần ghi chính xác và chi tiết về địa chỉ nơi bạn làm việc hoặc trường bạn đang theo học.
- Mã bưu chính/ Địa điểm/ Nước: Tất cả bạn cần điền đầy đủ không được phép bỏ trống.
Bước 2: Điền Thông Tin Liên Lạc (Contact Data)
- Tên Đường/ Số Nhà/ Mã Bưu Chính/ Địa Điểm/ Nước: Đây là các mục bắt buộc phải điền đầy đủ. Không được bỏ trống bất kỳ mục nào.
- Cư trú tại quốc gia khác với quốc gia hiện có quốc tịch: Nếu bạn đang cư trú ở quốc gia khác với quốc gia có quốc tịch, hãy chọn “Có” và điền các thông tin sau:
- Loại giấy phép quay lại/ giấy phép lưu trú: Điền loại giấy phép lưu trú.
- Số giấy phép quay lại/ giấy phép lưu trú: Điền số giấy phép lưu trú.
- Có giá trị đến: Điền ngày hết hạn của giấy phép lưu trú.
- Thông tin khác (Địa chỉ/ Số điện thoại/ Thư điện tử): Tuy không bắt buộc, nhưng nên điền đầy đủ để hồ sơ được hoàn thiện.
Bước 3: Điền Các Loại Giấy Tờ (Documents)
- Loại giấy thông hành: Chọn một trong những loại phù hợp với bạn:
- Hộ chiếu.
- Giấy thông hành quốc gia.
- Giấy thông hành Liên hợp quốc.
- Thông tin cần điền: Điền số giấy thông hành, ngày cấp, có giá trị đến, và quốc gia cấp. Thông tin này phải trùng khớp với loại giấy tờ đã chọn.
- Dữ liệu sinh trắc học: Nếu đã lấy dấu vân tay, hãy điền thông tin. Nếu chưa, bỏ qua phần này.
Bước 4: Điền Thông Tin Chuyến Đi – Travel Data đến Đức
- Các thông tin về chuyến đi phải được cung cấp đầy đủ như sau:
- Mục đích chính của chuyến đi đến Đức: Chọn một trong những mục đích chính như Thăm thân, Du lịch, Công tác, Sức khỏe, hoặc Quá cảnh.
- Thông tin khác (nếu có): Nếu có mục đích khác, hãy điền rõ.
- Nước thành viên sẽ nhập cảnh đầu tiên: Điền quốc gia mà bạn nhập cảnh đầu tiên trong khối Schengen.
- Điểm đến chính: Điền quốc gia bạn sẽ đến chính trong khối Schengen. Đây là nơi bạn sẽ dành nhiều thời gian nhất hoặc là mục tiêu chính của chuyến đi.
- Số lần nhập cảnh mong muốn: Chọn số lần nhập cảnh mong muốn (một lần, nhiều lần,...).
- Ngày dự kiến nhập cảnh vào khối Schengen: Điền ngày dự kiến bạn sẽ nhập cảnh.
- Ngày dự kiến xuất cảnh khỏi khối Schengen: Điền ngày dự kiến bạn sẽ rời khỏi khối Schengen.
- Thời gian lưu trú hoặc quá cảnh (số ngày): Điền số ngày dự kiến lưu trú.
- Visa Schengen trong 3 năm qua: Nếu đã được cấp visa Schengen, điền thông tin giá trị từ ngày bao nhiêu đến ngày bao nhiêu.
Bước 5: Nhận Chi Trả Chi Phí Xin Visa Đức – Assumption of Costs
- Đối tượng chi trả cho chuyến đi: Chọn người chi trả cho chuyến đi (bản thân, công ty, người mời, v.v.).
- Hình thức chi trả: Chọn cách chi trả (tiền mặt, thẻ tín dụng, v.v.).
- Thông tin người chi trả (nếu khác với người mời): Nếu người chi trả khác với người mời, cần kê khai thông tin người chi trả (tên, địa chỉ, số liên hệ,...).
4. Lưu ý quan trọng khi điền mẫu tờ khai xin visa đi Đức
Một số lưu ý quan trọng khi điền mẫu tờ khai xin visa đi Đức bao gồm:
- Điền Đúng Thông Tin Cá Nhân: Đảm bảo thông tin cá nhân như tên, tuổi, giới tính, số hộ chiếu được ghi đúng và khớp với giấy tờ chính thức của bạn.
- Sử Dụng Ngôn Ngữ Chính Xác: Điền tờ khai bằng ngôn ngữ được yêu cầu, thường là tiếng Đức hoặc tiếng Anh. Tránh sử dụng tiếng lóng hoặc từ ngữ mơ hồ.
- Xác định rõ mục đích chuyến đi của bạn, chẳng hạn như du lịch, công tác, thăm thân, hoặc du học.
- Kiểm tra Thông tin Liên hệ: Đảm bảo thông tin liên hệ như địa chỉ, số điện thoại, và email là chính xác và có thể tiếp cận được.
- Điền Đầy Đủ Thông Tin Yêu Cầu: Tránh bỏ sót bất kỳ phần nào trên tờ khai. Nếu một mục không áp dụng cho bạn, hãy đánh dấu "N/A" (không áp dụng).
- Điền thông tin một cách trung thực và chính xác. Việc cung cấp thông tin sai có thể dẫn đến từ chối visa hoặc các vấn đề pháp lý sau này.
- Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc điền tờ khai, hãy liên hệ với trung tâm tư vấn visa hoặc đơn vị hỗ trợ. Họ có thể hướng dẫn bạn điền thông tin một cách chính xác.
- Kiểm tra kỹ các lỗi chính tả và các lỗi về số, chẳng hạn như số hộ chiếu hoặc ngày sinh.
- Đảm bảo thông tin về chuyến đi, bao gồm ngày dự kiến khởi hành, thời gian lưu trú, và nơi ở tại Đức là chính xác.
- Đảm bảo bạn ký tên và ghi ngày trên tờ khai. Chữ ký cần trùng khớp với chữ ký trên hộ chiếu.
- Hãy giữ một bản sao của tờ khai đã điền và các tài liệu liên quan trong trường hợp cần thiết trong quá trình xét duyệt visa hoặc các yêu cầu khác sau này.
5. Câu hỏi thường gặp
Cần đóng lệ phí xin visa đi Đức khi nộp hồ sơ?
Có. Cần đóng lệ phí xin visa đi Đức khi nộp hồ sơ. Lệ phí xin visa có thể thay đổi tùy theo loại visa và thời gian lưu trú.
Hồ sơ xin visa đi Đức, bao gồm cả mẫu tờ khai, có được lưu trữ tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Đức sau khi nộp?
Có. Hồ sơ xin visa đi Đức, bao gồm cả mẫu tờ khai, sẽ được lưu trữ tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Đức sau khi nộp. Người nộp đơn sẽ được trả lại hồ sơ nếu visa được cấp.
Cần nộp kèm theo mẫu tờ khai xin visa đi Đức các bản sao công chứng các giấy tờ cần thiết?
Có. Cần nộp kèm theo mẫu tờ khai xin visa đi Đức các bản sao công chứng các giấy tờ cần thiết, ví dụ như: hộ chiếu, giấy khai sinh, giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu,...
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa đi Đức chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận