Hướng dẫn tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2024

Công ty Luật ACC hướng dẫn chi tiết về tờ khai quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của Thông tư số 05/QTT-TNCN năm 2023. Đây là một bước quan trọng trong quá trình kế toán và quản lý tài chính của doanh nghiệp, giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa nghệ thuật kế toán. Chúng tôi hiểu rằng quyết toán thuế TNCN không chỉ là một công việc phức tạp mà còn đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định thuế, luật lệ và chính sách thuế. Bằng sự tỉ mỉ và chuyên nghiệp, chúng tôi đã biên soạn hướng dẫn này để giúp doanh nghiệp của bạn thực hiện quyết toán thuế một cách hiệu quả và đảm bảo tính chính xác.Hướng dẫn tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023

Hướng dẫn tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023

I. Ai phải tự làm quyết toán thuế TNCN năm 2023? 

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trách nhiệm quan trọng mà mỗi công dân và người làm kinh doanh tại Việt Nam cần thực hiện hàng năm. Dưới đây là danh sách những đối tượng phải tự làm quyết toán thuế TNCN năm 2023:

  1. Người có thu nhập từ tiền lương và công việc tự do:

    • Những người làm việc theo hợp đồng lao động, nhận lương từ doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân khác.
    • Các cá nhân kinh doanh tự do, tự làm chủ doanh nghiệp cá nhân và có thu nhập từ hoạt động kinh doanh của mình.
  2. Người có thu nhập từ bất động sản:

    • Những người sở hữu và cho thuê bất động sản như nhà, đất, căn hộ, v.v.
    • Những người có thu nhập từ việc mua bán, chuyển nhượng bất động sản.
  3. Người có thu nhập từ chứng khoán và đầu tư tài chính:

    • Những người đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư và có thu nhập từ giao dịch chứng khoán.
    • Những người có thu nhập từ lãi suất, cổ tức và các hoạt động đầu tư khác.
  4. Người có thu nhập từ hoạt động nghệ thuật và sáng tạo:

    • Nghệ sĩ, nhà văn, nhạc sĩ và các người làm nghệ thuật có thu nhập từ công việc sáng tạo của mình.
  5. Người có thu nhập từ các nguồn khác:

    • Những người có thu nhập từ các nguồn khác như thưởng, quà, giải thưởng và các khoản thu nhập không tính vào các danh mục trên.

Lưu ý rằng, mỗi người có trách nhiệm tự quyết toán thuế TNCN hàng năm và nộp thuế đúng hạn theo quy định của pháp luật. Việc này không chỉ giúp đảm bảo tính minh bạch trong tài chính cá nhân mà còn là nghĩa vụ công dân quan trọng để hỗ trợ quốc gia xây dựng và phát triển.

II. Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023

1. Giới thiệu tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một bước quan trọng trong quá trình nộp thuế hàng năm. Tài liệu hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách lập tờ khai quyết toán theo mẫu 05/QTT-TNCN năm 2023.

2. Đối tượng áp dụng

Tờ khai này áp dụng cho các cá nhân có thu nhập chịu thuế theo mức thu nhập cá nhân, bao gồm lương, tiền lương, và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

3. Chuẩn bị trước khi lập tờ khai

a. Thu thập thông tin cá nhân và thu nhập

  • Xác định và thu thập các thông tin liên quan đến thu nhập như lương, thưởng, tiền lãi, và các khoản thu nhập khác.
  • Đảm bảo rằng bạn có đầy đủ thông tin cá nhân và gia đình để điền vào tờ khai.

b. Xác định các khoản giảm trừ

  • Kiểm tra và xác định các khoản giảm trừ thuế mà bạn đủ điều kiện áp dụng như miễn giảm gia cảnh, miễn giảm người phụ thuộc, và các khoản giảm trừ khác.

4. Bước điền thông tin vào tờ khai

a. Thông tin cá nhân

  • Điền đầy đủ thông tin cá nhân như tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, và địa chỉ thường trú.

b. Thu nhập chịu thuế

  • Tính tổng thu nhập chịu thuế từ tất cả các nguồn thu nhập.
  • Chi tiết từng khoản thu nhập như lương, thưởng, lãi suất, và các khoản thu nhập khác.

c. Các khoản giảm trừ

  • Điền chi tiết các khoản giảm trừ bạn được hưởng theo quy định của pháp luật.

d. Tính thuế thu nhập cá nhân

  • Tính toán thuế thu nhập cá nhân dựa trên thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ.

e. Thanh toán và nộp tờ khai

  • Nếu bạn có số thuế còn phải nộp, hãy chú ý đến thời hạn thanh toán và nộp tờ khai tới cơ quan thuế địa phương hoặc trực tuyến theo quy định.

5. Hướng dẫn tờ khai quyết toán thuế

a) Mẫu tờ khai 05/QTT-TNCN

           1 

        2

b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 05/QTT-TNCN

* Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.

[02] Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[05] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[06] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

[07] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[08]Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[09] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[10] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[11] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ fax của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[12] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email số của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương tiền công tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

[17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu [17] bằng số lượng cá nhân được kê khai tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].

[19] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [19] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [22]>0) tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] bỏ trống và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[20] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [20] bằng tổng số lượng cá nhân không cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[21] Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Là tổng số cá nhân có thu nhập chịu thuế được miễn, giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Chỉ tiêu [21] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [14] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [13] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[22] Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Là tổng số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định. Chỉ tiêu [22] bằng tổng số lượng người phụ thuộc trên chỉ tiêu [16] Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[23] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [23] = [24] + [25].

[24] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [24] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trừ (-) tổng TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển đã khai tại chỉ tiêu [13] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT đã khai tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[25] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [25] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[26] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Chỉ tiêu [26] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[27] Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh). Chỉ tiêu [27] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[28] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [28] = [29] + [30].

[29] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [29] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] ứng với chỉ tiêu [22] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống và có chỉ tiêu [15] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[30] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [30] bằng tổng TNCT tại chi tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và có chỉ tiêu [15] > 0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN > 0.

[31] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ: Chỉ tiêu [31] = [32] + [33].

[32] Cá nhân cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú trong kỳ. Chỉ tiêu [32] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [22] trừ tổng TNCT tại chỉ tiêu [23] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] > 0  ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[33] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [33] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] ứng với chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Chỉ tiêu [34] bằng tổng số thuế TNCN tại chỉ tiêu [16] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN hoặc bằng [26] trên tờ khai 05/QTT- TNCN nhân (x) 10%

[35] Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: Chỉ tiêu [35] bằng tổng số cá nhân tại Chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu [36] bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [22] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[37] Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [23] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

[38] Tổng số thuế TNCN phải nộp: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [24] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

[39] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [26] ứng với chỉ tiêu [27] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[40] Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN: Là tổng số thuế còn phải nộp của các cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Chỉ tiêu [40] = ([38] - [36]-[39]) >= 0

[41] Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa: Là tổng số thuế đã nộp thừa của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [41]= ([38] - [36]-[39]) < 0

III. Các lưu ý khi lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023

Trong quá trình lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo mẫu 05/QTT-TNCN năm 2023, cá nhân nộp thuế cần chú ý đến những điểm sau đây để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật:

  1. Chính Sách Thuế Mới:

    • Kiểm tra và hiểu rõ các điều chỉnh mới về chính sách thuế năm 2023. Cập nhật các thông tin liên quan đến miễn, giảm, và ưu đãi thuế để áp dụng đúng quy định.
  2. Kiểm Tra Thông Tin Cá Nhân:

    • Đảm bảo thông tin cá nhân trên tờ khai đầy đủ, chính xác và tương ứng với các giấy tờ chứng minh nhân dân, hộ chiếu.
  3. Kiểm Tra Thu Nhập Chịu Thuế:

    • Xác định đúng và đầy đủ các khoản thu nhập chịu thuế, bao gồm thu nhập từ tiền lương, tiền lãi, tiền cổ tức, thu nhập từ bất động sản, và các nguồn thu nhập khác.
  4. Quy Định Về Giảm Trừ:

    • Áp dụng các quy định về giảm trừ thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm giảm trừ gia cảnh, giảm trừ người phụ thuộc, và các khoản giảm trừ khác.
  5. Chú Ý Đến Các Hạn Mức Và Thuế Suất:

    • Theo dõi và áp dụng đúng các hạn mức và thuế suất đối với các khoản thu nhập khác nhau. Điều này đặc biệt quan trọng để tránh việc tính toán thuế sai lệch.
  6. Kiểm Tra Các Khoản Nợ Thuế Còn Lại:

    • Xác định và thanh toán đúng các khoản nợ thuế còn lại từ các kỳ trước đó. Đảm bảo tính toán nợ thuế chính xác để tránh phạt và các hậu quả khác.
  7. Giữ Lại Các Chứng Từ Liên Quan:

    • Lưu giữ và sắp xếp các chứng từ, văn bản liên quan đến thu nhập và nghĩa vụ thuế của cá nhân để phục vụ cho việc kiểm tra và giải quyết các vấn đề liên quan sau này.
  8. Kỳ Hạn Nộp Thuế:

    • Tuân thủ đúng kỳ hạn nộp thuế theo quy định. Tránh trễ hạn nộp để tránh phải chịu các khoản phạt và lãi suất tính từ số thuế nợ.
  9. Kiểm Tra Cẩn Thận Trước Khi Nộp:

    • Trước khi nộp tờ khai quyết toán thuế, hãy kiểm tra cẩn thận để đảm bảo mọi thông tin đều chính xác và đầy đủ.

Những lưu ý trên giúp đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật khi lập tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN năm 2023. Việc nắm vững các quy định và thực hiện đúng quy trình sẽ giúp cá nhân tránh được các vấn đề phức tạp và đảm bảo quyền lợi của mình trong quá trình nộp thuế.

IV. Địa điểm nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023

Địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế theo điểm b khoản 8 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

- Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trả thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân nhưng chưa khấu trừ thuế thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

- Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thi cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm. 

Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.

- Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:

+ Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. 

+ Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng.

+ Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

+ Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

+ Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

V. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp

  1. Câu hỏi: Tôi cần điều chỉnh thông tin trong tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023 thì phải làm thế nào?

    Trả lời: Để điều chỉnh thông tin trong tờ khai, bạn cần tải mẫu 05/QTT-TNCN từ trang web của Cục Thuế, sau đó điền thông tin mới và gửi hoặc nộp trực tuyến theo hướng dẫn chi tiết kèm theo.

  2. Câu hỏi: Làm thế nào để tính toán số thuế còn phải nộp sau khi đã tờ khai quyết toán TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN 2023?

    Trả lời: Để tính toán số thuế còn phải nộp, bạn cần lấy tổng thu nhập chịu thuế sau khi điều chỉnh từ tờ khai và áp dụng các quy định về miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. Sau đó, sử dụng thuế suất hiện hành để tính toán số thuế còn phải nộp.

  3. Câu hỏi: Làm thế nào để nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023 qua hình thức điện tử?

    Trả lời: Để nộp tờ khai qua hình thức điện tử, bạn cần truy cập trang web của Cục Thuế hoặc sử dụng các ứng dụng, phần mềm quản lý thuế được chính thức công nhận. Sau khi hoàn thành tờ khai theo mẫu 05/QTT-TNCN, bạn sẽ có thể gửi trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web hoặc qua ứng dụng đã cài đặt.

Trong tinh thần hỗ trợ và đồng hành cùng doanh nghiệp, Công ty Luật ACC hy vọng rằng hướng dẫn tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023 sẽ là nguồn thông tin hữu ích và thiết thực cho quý khách hàng. Chúng tôi cam kết tiếp tục nỗ lực để mang đến những giải pháp pháp lý và kế toán chất lượng nhất, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp Việt Nam. Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và lựa chọn Công ty Luật ACC làm đối tác tin cậy của mình. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc nhu cầu hỗ trợ nào khác. Chúng tôi sẽ luôn sẵn sàng đồng hành và giúp đỡ bạn trên con đường thành công.

 
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo