Tờ khai thuế GTGT quý 3 2022 theo mẫu nào?

Trong quá trình quản lý kinh doanh, việc nộp tờ khai thuế GTGT là một phần quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật và duy trì hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp. Quý 3 năm 2022 là một giai đoạn quan trọng trong năm, khiến cho việc điền đúng và nộp đúng tờ khai thuế trở nên càng quan trọng. Trong bối cảnh này, nhiều doanh nghiệp đặt ra câu hỏi: "Tờ khai thuế GTGT quý 3 2022 theo mẫu nào?" để đảm bảo rằng họ đang tuân thủ đúng quy định và tránh phạt do không đáp ứng đúng yêu cầu của cơ quan thuế.

Tờ khai thuế GTGT quý 3 2022 theo mẫu nào?

Tờ khai thuế GTGT quý 3 2022 theo mẫu nào?

1. Tờ khai thuế GTGT quý 3 2022 theo mẫu nào?

Tờ khai thuế GTGT quý 3/2022 được điều chỉnh theo các quy định của Bộ Tài chính và được công bố qua Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ.

Mẫu tờ khai thuế GTGT quý 3/2022 thường được cung cấp bởi cơ quan thuế thông qua trang web chính thức của Tổng cục Thuế hoặc các chi cục thuế địa phương. Tài liệu này thường bao gồm các thông tin sau:

  • Thông tin về người nộp thuế:
    • Tên đơn vị, cá nhân nộp thuế.
    • Mã số thuế.
    • Địa chỉ liên lạc.
  • Thông tin về kỳ tính thuế:
    • Kỳ tính thuế (quý 3/2022).
    • Các thông tin liên quan đến các kỳ trước đó (nếu có).
  • Doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ:
    • Tổng doanh thu chịu thuế GTGT.
    • Doanh số bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 0%.
    • Doanh số bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5%, 10%, hoặc 15%.
  • Thuế GTGT phải nộp:
    • Tính toán thuế GTGT phải nộp theo các suất thuế.
    • Các khoản giảm trừ, ưu đãi nếu có.
  • Thuế GTGT đã nộp:
    • Tổng thuế GTGT đã nộp trong kỳ.
  • Nơi nộp thuế:
    • Địa chỉ nơi nộp thuế hoặc thông tin liên quan.
  • Chữ ký và ngày nộp:
    • Chữ ký của người nộp thuế hoặc người đại diện pháp lý.
    • Ngày nộp tờ khai.

Lưu ý: Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật, bạn nên tham khảo trực tiếp các thông báo, hướng dẫn, và mẫu tờ khai trên trang web của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ với cơ quan thuế địa phương.

2. Các bước thực hiện tờ khai thuế GTGT quý 3 2022

Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2022 là một quy trình quan trọng đối với doanh nghiệp, giúp họ báo cáo và nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật. Dưới đây là chi tiết về các bước thực hiện tờ khai thuế GTGT quý 3:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và tài liệu cần thiết

Trước khi bắt đầu quy trình khai thuế, doanh nghiệp cần kiểm tra và tổ chức đầy đủ các tài liệu liên quan đến doanh số bán hàng, mua hàng, hóa đơn và các giấy tờ kế toán khác. Đảm bảo rằng tất cả các thông tin này là chính xác và đầy đủ.

Bước 2: Xác định các khoản thuế phải nộp

Dựa trên thông tin đã chuẩn bị, xác định các khoản thuế GTGT phải nộp cho quý 3. Điều này bao gồm việc tính toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra, sau đó tính toán tổng số thuế còn phải nộp hoặc được hoàn lại.

Bước 3: Điền đơn tờ khai thuế GTGT quý 3

Sử dụng mẫu tờ khai thuế GTGT quý 3 được cung cấp bởi cơ quan thuế, doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin theo đúng các hướng dẫn. Chú ý đến các mục quan trọng như tổng doanh thu, tổng thuế phải nộp, và các thông tin chi tiết về các khoản thuế đầu vào và đầu ra.

Bước 4: Kiểm tra lại thông tin và số liệu

Trước khi nộp tờ khai, doanh nghiệp cần kiểm tra lại toàn bộ thông tin và số liệu đã điền để đảm bảo tính chính xác. Sự chủ quan trong quá trình này có thể dẫn đến việc báo cáo sai lệch và gây rủi ro pháp lý.

Bước 5: Nộp tờ khai và thanh toán thuế

Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng, doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT quý 3 và thanh toán số thuế phải nộp đến ngân sách quận huyện hoặc cơ quan thuế cấp cao. Có thể sử dụng các phương tiện thanh toán như chuyển khoản ngân hàng hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định của cơ quan thuế.

Bước 6: Bảo quản hồ sơ liên quan

Sau khi hoàn tất quá trình nộp thuế, doanh nghiệp cần bảo quản cẩn thận hồ sơ liên quan như tờ khai, hóa đơn, chứng từ kế toán trong thời kỳ quý 3. Hồ sơ này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra từ cơ quan thuế nếu cần thiết.

Lưu ý rằng quy trình này có thể thay đổi tùy theo các chỉ thị cụ thể của cơ quan thuế và thay đổi trong pháp luật thuế GTGT. Doanh nghiệp cần liên tục cập nhật thông tin để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......

[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...

[02] Lần đầu:

[03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................................................................................

[05] Mã số thuế:                                  

[06] Tên đại lý thuế (nếu có):..............................................................................................................................................................

[07] Mã số thuế:

[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................

[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….

[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………

[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

   [11a] Phường/xã………………….… [11b] Quận/Huyện  ……………………  [11c] Tỉnh/Thành phố……………………...

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Giá trị hàng hóa, dịch vụ
(chưa có thuế giá trị gia tăng)

Thuế giá trị gia tăng

A

Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")

[21]

 

 

B

Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

[22]

 

C

Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước

I

Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ

1

Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào

[23]

 

[24]

 

 

Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

[23a]

 

[24a]

 

2

Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này

[25]

 

II

Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ

1

Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng

[26]

 

 

2

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])

[27]

 

[28]

 

a

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%

[29]

 

 

b

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%

[30]

 

[31]

 

c

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%

[32]

 

[33]

 

d

Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế

[32a]

 

 

3

Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])

[34]

 

[35]

 

III

Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])

[36]

 

IV

Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước

1

Điều chỉnh giảm

[37]

 

2

Điều chỉnh tăng

[38]

 

V

Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ

[39a]

 

VI

Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:

1

Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}

[40a]

 

2

Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])

[40b]

 

3

Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])

[40]

 

4

Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}

[41]

 

4.1

Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])

[42]

 

4.2

Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])

[43]

 

               

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. 

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.......

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

______________________

Ghi chú:

  1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:

- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán

- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí

- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính

- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.

  1.   Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này. 
  2. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
  3. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
  4. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…
  5. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.

3. Cách điền mẫu GTGT

* Mẫu 01/GTGT:

- Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:

+ Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

+ Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán

+ Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí

+ Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính

+ Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.

- Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này. 

- Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.

- Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

- Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…

- Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT.

4. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp 

Câu hỏi: Tờ khai thuế GTGT quý 3/2022 sử dụng mẫu nào?

Đáp án: Tờ khai thuế GTGT quý 3/2022 sử dụng mẫu 01/GTGT theo quy định của Bộ Tài chính.

Câu hỏi: Ngày kết thúc nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2022 là khi nào?

Đáp án: Ngày kết thúc nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2022 là ngày 30 tháng 10 năm 2022, theo quy định của cơ quan thuế.

Câu hỏi: Làm thế nào để nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2022 trực tuyến?

Đáp án: Bạn có thể nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2022 trực tuyến thông qua hệ thống khai thuế điện tử trên trang web của Cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính hoặc sử dụng dịch vụ kế toán trực tuyến được chấp nhận.

 

 

 

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo