Mẫu tờ khai đăng ký xe ô tô và hướng dẫn soạn thảo chi tiết như thế nào? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu thông qua bài viết sau nhé!
Giấy khai đăng ký xe ô tô cũ
1. Mẫu tờ khai đăng ký xe ô tô là gì?
Quá trình chuyển đổi chủ sở hữu xe ô tô và xe máy đòi hỏi nhiều giấy tờ để hoàn tất thủ tục, trong đó bao gồm việc điền đầy đủ thông tin vào mẫu giấy đăng ký xe. Người mua, tổ chức hoặc cá nhân chuyển nhượng, tặng, phân phối hoặc thừa kế xe cần liên hệ với cơ quan đăng ký xe tại địa phương cư trú để nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Khoản 2 và Khoản 3 của Điều 8 trong Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Theo đó, quy trình bao gồm việc nộp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe, không áp dụng trong trường hợp chuyển quyền sở hữu xe ngay tại cùng một tỉnh sau khi hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu. Đồng thời, người mua cũng cần xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này để tiến hành thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu. Quy trình cấp biển số được thực hiện theo trình tự cụ thể đối với ô tô và mô tô khi chuyển đổi chủ sở hữu trong cùng một tỉnh hoặc điểm đăng ký.
2. Mẫu tờ khai đăng ký xe ô tô
2.1. Giấy báo bán, tặng cho, di chuyển ô tô, xe máy (Mẫu số 01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..... ngày .... tháng .... năm ..... |
GIẤY BÁO
BÁN, CHO, TẶNG, ĐIỀU CHUYỂN XE
Kính gửi: (1) .................................
Chủ xe (chủ đứng tên đăng ký xe): ............................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Có chiếc xe: ..............................................................................................
Biển số: ......................................... Nhãn hiệu: ........................................
Loại xe: .......................................... Màu sơn: ..........................................
Số máy: .......................................... Số khung: ........................................
Chiếc xe trên được bán, cho, tặng, điều chuyển xe cho:
Chủ xe (chủ mới): .....................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Số CMND; Hộ chiếu (nếu là cá nhân) ......... cấp ngày.../.../... Nơi cấp .....
....................................................................................................................
Kể từ ngày ... tháng .... năm .... Chủ xe mới hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý về việc sử dụng lưu hành xe theo quy định của pháp luật.
Vậy xin thông báo cho ........... (1) ......... được biết để tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe làm thủ tục đăng ký, snag tên, di chuyển xe theo quy định.
CHỦ XE (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan) |
(1): Tên cơ quan đăng ký xe
2.2. Giấy đăng ký sang tên xe cùng tỉnh (Mẫu số 02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu số 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/04/2014 của Bộ Công an |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vihicle owner's)
Tên chủ xe (Owner's full name): ............................................................................
Địa chỉ (Address): ..................................................................................................
Số CMND/ Hộ chiếu (Identity Card No/Passport): ......... cấp ngày .../.../..... tại .....
Điện thoại (phone number).....................................................................................
Loại tài sản (ôtô/car, xe máy/motorcar): .................................................................
Nhãn hiệu (Brand): ..................... Số loại (Model code): ........................................
Loại xe (Type): .............................. Màu sơn (color): ............................................
Năm sản xuất (Year of manufacture): .................... Dung tích (Capacity): ....cm3
Số máy (Engine No): ...................................... Số khung (Chassis No):.................
Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation) ...........................
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I wear on the content declaration is correct and complety responsible before law for the vehicle documents in the dile).
...., ngày (date) ... tháng ... năm .... CHỦ XE (Owner's full name) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) (Sinature, write full name ......)
|
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:
BIẾN SỐ CŨ:........ | BIỂN SỐ MỚI:.............. |
Đăng ký mới | Đổi, cấp lại đăng ký, biển số | Đăng ký sang tên, di chuyển |
DÁN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)
|
|
Kích thước bao: Dài ......... m; Rộng: .............. m; Cao: ............ m
Tự trọng: ......................... kg; Kích cỡ lốp: ......................................
Tải trọng: Hàng hóa: ............. kg; Trọng lượng kéo theo: ................. kg;
Kích thước thùng: .........................mm; Chiều dài cơ sở: ......................mm;
Số chỗ: ngồi ..................... đứng ........................ nằm ..................................
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT | LOẠI CHỨNG TỪ | CƠ QUAN CẤP | SỐ CHỨNG TỪ | NGÀY CẤP |
1. | ||||
2. | ||||
3. | ||||
4. |
...., ngày ... tháng ... năm .... CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE (Ký, ghi rõ họ tên)
|
2.3. Giấy khai sang tên di chuyển xe qua nhiều đời chủ (Mẫu số 03)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ SANG TÊN, DI CHUYỂN XE
A. PHẦN KÊ KHAI, CAM KẾT CỦA NGƯỜI ĐANG DỤNG XE
1. Họ và tên người đang sử dụng xe: .................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................
3. Số CMND: ................................ cấp ngày ..../..../..... tại ..................................
4. Có chiếc xe với đặc điểm sau:
Xe: .................................................................... Biển số: ...................................
Nhãn hiệu: ......................................................... Số loại: ....................................
Loại xe: ............................................................... Màu sơn: ................................
Số máy: ............................................................. Số khung: ...............................
Số chỗ: Ngồi ............ đứng ............... nằm ..............; dung tích ..................cm3
5. Tên người đứng tên trong giấy đăng ký xe: ....................................................
6. Địa chỉ: ............................................................................................................
7. Trình bày nguồn gốc xe:(1)..............................................................................
.............................................................................................................................
8. Kèm theo: ........................................................................................................
9. Đề nghị cơ quan đăng ký:(2) ...........................................................................
Đăng ký sang tên | Đăng ký sang tên, di chuyển |
10. Tôi xin cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục sang tên di chuyển. Nếu có tranh chấp, khiếu kiện tôi sẽ có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe) |
......, ngày .... tháng .... năm .... NGƯỜI ĐANG SỬ DỤNG XE (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là cơ quan) |
B. PHẦN KIỂM TRA, XÁC MINH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ:.............. | BIỂN SỐ MỚI:........................ |
DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI PHẢI DÁN)
|
|
Kiểm tra, xác minh:.....................................................................................................
.....................................................................................................................................
CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC (Ký, ghi rõ họ tên) |
(3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(4) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(1) Trình bày nguồn gốc xe (xe do mua, cho, tặng, thừa kế,...)
(2) Ở Bộ ghi Cục CGSTĐB-ĐS ở tỉnh, Tp ghi phòng CSGT...., ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Công an huyện...
(3) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở Tỉnh, Tp ghi Đội trưởng; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, TP.
2.4. Giấy khai tên di chuyển khác tỉnh (Mẫu số 04)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY KHAI SANG TÊN, DI CHUYỂN
(Certificate moving vehicle title transfer)
XE (Vehicle):.................................... BIỂN SỐ (Number Plate):..........................
1. Tên chủ xe (Owner's full name):.......................................................................
2. Địa chỉ (Address): ............................................................................................
3. Số CMND (Identity Card N0): .................. cấp ngày: ..../..../...... tại ................
4. Có chiếc xe với đặc điểm sau (Characteristic of the vehicle):
Nhãn hiệu (Brand):................................... Số loại (Model code):........................
Loại xe (type):........................................... Màu sơn (color):................................
Số máy (Engine No):................................. Số khung (Chassis No):....................
5. Nay sang tên cho chủ xe mới (Now to move the car to new vehicle owners)..
..............................................................................................................................
6. Địa chỉ (Address): ............................................................................................
7. Lý do sang tên, di chuyển (Điều động hoặc cho, tặng, thừa kế, mua lại) (reason for transfer):
...........................................................................................
8. Kèm theo giấy tờ này có (attached documents):..............................................
...............................................................................................................................
|
|
9. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (bear full responsibility law for the papers in the car revords). Chủ xe mới hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý về đăng ký và sử dụng lưu hành xe theo quy định của pháp luật; phải làm thủ tục sang tên, di chuyển trong vòng 30 ngày kể từ ngày bán, cho, tặng, điều chuyển (New vehicle owners bear full legal responsibility for the registration and use of the vehicle used in accordance with the law have procedures for transfer, to move within 30 days of sale, donation, transfer).
10. Đề nghị cơ quan đăng ký: (1) ............................................. xem xét và làm thủ tục sang tên, di chuyển chiếc xe nói trên (proposed vehicle registration agency considered and the procedures to name my car).
CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC (Ký, ghi rõ họ tên) |
......., ngày .... tháng .... năm ..... CHỦ XE (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là cơ quan) |
(2)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
---------------------------
(1) Ở Bộ ghi Cục CSGTĐB-ĐS, ở tỉnh, Tp ghi Phòng CSGT...., ở huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi công an huyện,....
(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng, ở tỉnh, Tp ghi Trưởng phòng, ở huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, TP.
2. Cách viết mẫu tờ khai đăng ký xe ô tô
-
Tên chủ xe: Viết tên chủ xe bằng chữ in hoa toàn bộ và đảm bảo tính chính xác so với thông tin trên giấy tờ tùy thân.
-
Địa chỉ: Thông tin địa chỉ nên được ghi theo địa chỉ thường trú của chủ xe.
-
Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân hay hộ chiếu: Khai báo theo thông tin chính xác trên giấy tờ tùy thân.
-
Loại tài sản, nhãn hiệu, số xe, loại xe, màu sơn, năm sản xuất, dung tích, số máy, số khung: Kê khai thông tin này phải phản ánh đúng tình hình thực tế của phương tiện.
-
Cần ký tên và ghi rõ tên: Chủ xe cần ký tên và ghi rõ họ tên vào các ô tương ứng trên giấy tờ.
-
Phần kiểm tra xác định của cơ quan đăng ký xe: Không được điền thông tin vào phần này, để cơ quan đăng ký xe thực hiện việc kiểm tra và xác định thông tin liên quan.
3. Thủ tục đăng ký xe ô tô
Thủ tục đăng ký xe ô tô
- Bước 1: Đóng thuế trước bạ xe ô tô
– Theo quy định hiện hành, mức phí trước bạ dành cho xe ô tô du lịch được áp dụng:
+ 10% giá trị xe mới cho các dòng xe du lịch (sedan, hatchback, SUV, CUV, MPV, Sport…)
+ 2% giá trị xe mới cho xe bán tải với thời hạn sử dụng 25 năm (biển số C)
– Địa điểm người mua xe phải đến để đóng thuế trước bạ:
+ Phòng thuế Quận/Huyện nơi có hộ khẩu thường trú đối với khách hàng cá nhân
+ Phòng thuế Quận/Huyện nơi có giấy phép đăng ký KD mới nhất đối với khách hàng công ty tư nhân, DNTN
– Các giấy tờ cần thiết để đóng phí trước bạ xe ô tô:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất xe cung cấp (bản gốc)
+ Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe (bản gốc)
+ Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe (bản photo)
+ Bản photo CMND và Hộ khẩu đối với người mua xe là cá nhân (nên đem theo bản chính để đối chiếu)
+ Bản photo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với người xe là công ty tư nhân
+ Bản photo Giấy phép đầu tư đối với người mua xe là công ty liên doanh nước ngoài
- Bước 2: Đăng ký xe, cấp biển số ô tô
– Địa điểm người mua xe phải đến để đăng ký xe:
+ Phòng cảnh sát giao thông đường bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt trong trường hợp người mua xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó
– Các giấy tờ, thủ tục đăng ký xe ô tô mới
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất xe cung cấp (bản gốc)
+ Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe (bản gốc)
+ Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe (bản photo)
+ Bản photo CMND và Hộ khẩu đối với người mua xe là cá nhân (nên đem theo bản chính để đối chiếu)
+ Bản photo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với người xe là công ty tư nhân
+ Bản photo Giấy phép đầu tư đối với người mua xe là công ty liên doanh nước ngoài
+ Tờ khai thuế trước bạ và biên lai đóng phí trước bạ
+ Tờ khai đăng ký xe mới có dán số sườn, số máy.
Tờ khai đăng ký xe mới có dán số sườn, số máy được thực hiện hại phòng Cảnh Sát Giao Thông Đường Bộ đối với các nhân, khi đi đăng ký xe. Đối với công ty phải ký tên và đóng dấu công ty trên tờ khai trước khi đi đăng ký và người đi đăng ký phải có giấy giới thiệu của công ty đến phòng Cảnh Sát Giao Thông Đường Bộ.
4. Mức lệ phí cấp biển xe ô tô
Mức phí dành cho việc đăng ký xe ô tô mới, bấm biển số ô tô mới được quy định như sau:
4.1. Đối với dòng xe du lịch từ 5 chỗ đến 10 chỗ ngồi
- Khu vực I gồm: Hà Nội (20 triệu đồng), thành phố Hồ Chí Minh (11 triệu đồng).
- Khu vực II (gồm các thành phố thuộc tỉnh, các thị xã và các thành phố trực thuộc Trung Ương, trừ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh): 1 đến 2 triệu đồng.
- Khu vực III (gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II): 200.000 đồng.
4.2. Đối với dòng xe bán tải, bán tải Van (như mẫu xe Colorado, Spark Van)
- Riêng dòng xe bán tải, bán tải Van mức phí chung là 500.000 đồng.
5. Các câu hỏi thường gặp
Mẫu tờ khai đăng ký xe ô tô là gì và có những thông tin cần chuẩn bị khi điền mẫu này?
Mẫu tờ khai đăng ký xe ô tô là văn bản quan trọng để chuyển đổi chủ sở hữu xe. Khi điền mẫu, bạn cần chuẩn bị thông tin như tên chủ xe, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân, và các chi tiết về xe như loại tài sản, nhãn hiệu, số xe, màu sơn, năm sản xuất, dung tích, số máy, và số khung.
Tôi cần chú ý gì khi điền vào Mẫu Tờ Khai Đăng Ký Xe Ô Tô?
Sau khi điền vào Mẫu Tờ Khai Đăng Ký Xe Ô Tô, hãy kiểm tra kỹ thông tin trên tờ khai khớp với giấy tờ tùy thân và các tài liệu liên quan. Đảm bảo rằng tất cả các thông tin như tên, địa chỉ, số chứng minh thư, và chi tiết về phương tiện đều chính xác.
Quy trình đăng ký xe ô tô như thế nào và cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Quy trình đăng ký xe ô tô bao gồm đóng thuế trước bạ và đăng ký xe. Đối với đóng thuế, bạn cần các giấy tờ như phiếu kiểm tra chất lượng, hóa đơn mua bán xe, CMND, và hộ khẩu. Đối với đăng ký xe, bạn cần thêm tờ khai đăng ký xe mới, có dán số sườn và số máy.
Mức lệ phí cấp biển số xe ô tô là bao nhiêu và được quy định như thế nào?
Mức lệ phí cấp biển số xe ô tô được quy định theo khu vực. Ví dụ, ở Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, mức phí khác nhau so với các khu vực khác. Đối với dòng xe du lịch, mức phí cũng phụ thuộc vào số chỗ ngồi. Đối với dòng xe bán tải, mức phí chung là 500.000 đồng.
Nội dung bài viết:
Bình luận