Phí đăng ký biển số xe ô tô cũ

Phí đăng ký biển số xe ô tô cũ là bao nhiêu? Trước đây, người mua xe ô tô cũ thường ít quan tâm đến việc thủ tục sang tên xe ô tô và chuyển đổi chủ sở hữu ô tô khi mua xe đã qua sử dụng do vấn đề thuế phí và các thủ tục liên quan khá phức tạp. Chính vì vậy họ thường "phó thác" cho người bán quá trình mua bán ô tô. Tuy nhiên, điều này đã thay đổi với các quy định và lệ phí mới nhất năm 2024.

Người mua ô tô cũ muốn sang tên xe phải trả 02 khoản tiền sau: Lệ phí trước bạ và Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe. Dưới đây là các thông tin chi tiết về các loại phí trên.

Phí đăng ký biển số xe ô tô cũ

Phí đăng ký biển số xe ô tô cũ

 

1. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô cũ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại

Giá trị tài sản mới là giá được công bố tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 452/QĐ-BTC năm 2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC năm 2020.

Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ô tô cũ áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại

Tài sản mới

100%

Trong 1 năm

90%

Từ trên 1 đến 3 năm

70%

Từ trên 3 đến 6 năm

50%

Từ trên 6 đến 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

(Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ)

  • Mức thu lệ phí trước bạ 2% được áp dụng thống nhất trên toàn quốc đối với tất cả các loại ô tô khi làm thủ tục sang tên xe cũ.

Ví dụ: Chị A đang sở hữu một chiếc ô tô VIOS G sản xuất năm 2019. Năm 2022, chị A bán lại xe cho anh B. Lệ phí trước bạ phải nộp khi anh B đi làm thủ tục sang tên xe sẽ được tính như sau:

  • Giá trị tài sản mới tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019 của xe VIOS G = 487.000.000 đồng.
  • Do đã sử dụng 03 năm: Phần trăm chất lượng còn lại của ô tô = 70%.

2. Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe và biển số xe hiện đang được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:

2.1. Trường hợp sang tên ô tô cũ khác tỉnh:

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi sang tên ô tô cũ khác tỉnh, người mua phải đổi cả giấy đăng ký và biển số xe. Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe kèm theo biển số xe được quy định như sau:

  • Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 150.000 đồng/lần/xe.

  • Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe.

Riêng trường hợp xe ô tô cũ chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí thấp về khu vực phải nộp lệ phí cao, áp dụng mức phí như sau (đơn vị tính: đồng/lần/xe):

Stt Chỉ tiêu Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách tại điểm 2 mục này) 150.000 - 500.000 150.000 150.000
2 Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách 2.000.000 - 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời 100.000 - 200.000 100.000 100.000

2.2. Trường hợp sang tên ô tô cũ cùng tỉnh:

Người mua không bắt buộc phải đổi biển số, chỉ cần làm thủ tục cấp đổi giấy đăng ký xe với lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe.

3. Các Câu Hỏi Thường Gặp Liên Quan Đến Lệ Phí Sang Tên Xe Ô Tô

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến lệ phí sang tên xe ô tô:

  • Sang tên xe ô tô hết bao nhiêu tiền?

    • Hai khoản phí chính khi sang tên xe ô tô là lệ phí trước bạ và phí đăng ký xe, cấp biển số. Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô là 2%, giá tính lệ phí trước bạ tùy thuộc vào trường hợp là ô tô mới hay là loại ô tô đã qua sử dụng. Chi phí đăng ký xe và cấp biển số được quy định cụ thể tại Thông tư số 229/2026/TT-BTC, tùy thuộc vào loại phương tiện và khu vực sẽ có mức lệ phí khác nhau.
  • Hồ Sơ Thủ Tục Công Chứng Hợp Đồng Mua, Bán Xe Ô Tô?

    • Để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua, bán xe ô tô, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
      • Phiếu yêu cầu công chứng và phiếu thông tin hồ sơ (theo mẫu).
      • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của hai bên (lưu ý CMND cấp không quá 15 năm hoặc hộ chiếu còn giá trị).
      • Hộ khẩu của hai bên.
      • Giấy đăng ký xe.
      • Giấy chứng nhận kết hôn (trường hợp trong hộ khẩu của bên bán không thể hiện quan hệ hôn nhân).
  • Nếu Định Đổi Xe Mà Xe Hết Hạn Bảo Hiểm, Có Nên Mua Bảo Hiểm Mới Không?

    • Nếu bạn vẫn đang sử dụng xe ô tô và xe hết hạn bảo hiểm, bạn nên mua bảo hiểm mới để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định khi tham gia giao thông. Nếu bạn đã mua bảo hiểm tự nguyện cho xe, khi bán xe, bạn có thể thỏa thuận với chủ xe mới về việc chuyển nhượng bảo hiểm này.
  • Cơ Quan Nào Có Thẩm Quyền Giải Quyết Đăng Ký Xe?

    • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký xe là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (600 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo