Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn Thông tư 15/2015/TT-BTP

Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn được ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn một số điều Luật hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP khi một cặp đôi vợ chồng đã đăng ký kết hôn vì nhiều nguyên nhân mà giờ phải đăng ký lại việc kết hôn. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới quý khách hàng thông tin vềMẫu Tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn Thông tư 15/2015/TT-BTP. Mời khách hàng cùng theo dõi.
 
Cách điền Thông Tin đăng Ký Kết Hôn Online

1. Điều kiện để được đăng ký lại việc kết hôn

Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch có nêu rõ, điều kiện để một người được đăng ký lại việc kết hôn là trước đây người đó đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất.

Khi đó, người yêu cầu đăng ký lại việc kết hôn phải nộp đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết có liên quan đến nội dung đăng ký lại kết hôn này. Ngoài ra, người yêu cầu phải còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn.

2. Các loại giấy tờ cần phải nộp khi muốn đăng ký lại kết hôn

Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn phải đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trước đây người này đã đăng ký để làm thủ tục đăng ký lại kết hôn.

 

Trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn không thực hiện tại nơi trước đây đã đăng ký thì công chức tư pháp – hộ tịch phải báo cáo với Chủ tịch UBND để có văn bản đề nghị nơi trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Theo đó, các giấy tờ, tài liệu cần phải chuẩn bị để đăng ký lại việc kết hôn gồm:

- Tờ khai đăng ký lại kết hôn (theo mẫu kèm Thông tư 15/2015/TT-BTP)

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao thì nộp các hồ sơ, giấy tờ cá nhân có thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn như: sổ hộ khẩu, …

Đặc biệt, khi đi xin Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn lại thì người yêu cầu phải trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND có thẩm quyền.

3. Mẫu Tờ khai đăng ký lại kết hôn 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                           

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi(3):................................................................................................

Thông tin Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên    
Ngày, tháng, năm sinh    
Dân tộc    
Quốc tịch    
Nơi cư trú (4)    
Giấy tờ tùy thân(5)    
Kết hôn lần thứ mấy    

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

  Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

....................................

Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

....................................

Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

4. Lưu ý khi điền tờ khai đăng ký lại kết hôn

Mục “Kính gửi”: Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn.

Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, thẩm quyền đăng ký lại kết hôn là:

- UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây

- UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú

Ví dụ: UBND phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004

Mục “Nơi cư trú”:  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Ví dụ: SN xx, ngõ yy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mục “Đã đăng ký kết hôn tại”: Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

Ví dụ: UBND phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mục “Theo…” Chỉ khai trong trường hợp biết rõ. Và phải khai theo Giấy đăng ký kết hôn ngày trước.

Ví dụ: số 91, quyển số 01/2018

Mục “Lý do đăng ký lại”: Nêu rõ, cụ thể lý do phải đăng ký lại.

Ví dụ: Do hỏa hoạn nên mất giấy tờ

Quý khách hàng có thể sẽ quan tâm: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành Thông tư 04/2020/TT-BTP

Có thể bạn quan tâm: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại Nhật mới nhất 2023

5. Giới thiệu dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Quý khách sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.

>>>Tại ACC cũng cung cấp Công văn 1379/BHXH-BT, mời bạn đọc tham khảo!!

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đếnMẫu Tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn Thông tư 15/2015/TT-BTP. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:

Hotline: 1900.3330

Zalo: 0846967979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

✅ Thủ tục: ⭕ Cụ thể - Chi tiết
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo