Nội dung 1
ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG, TRÁCH NHIỆM ĐÓNG BHYT
1. Đối tượng
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ đang tại ngũ.
- Người làm công tác cơ yếu (CTCY) hưởng lương như đối với quân nhân (QN) công tác tại Ban Cơ yếu chính phủ;
- Người làm CTYC hưởng lương như đối với QN đang công tác tại các Bộ, ngành, địa phương có sử dụng cơ yếu.
- Học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước theo chế độ chính sách như đối với học viên Quân đội.
2. Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT
*Mức đóng:
- Bằng 4,5% tiền lương tháng theo cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp: chức vụ, thâm niên nghề và thâm niên vượt khung đối với SQ, QNCN.
- Bằng 4,5% mức lương cơ sở đối với HSQ, BS và học viên cơ yếu.
*Trách nhiệm đóng:
Quân nhân không phải đóng BHYT mà hoàn toàn do NSNN bảo đảm (Điều 4 và 5 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP).
Nội dung 2
THẺ BHYT QUÂN NHÂN
1. Thẻ BHYT quân nhân
Thẻ BHYT quân nhân có mẫu riêng theo hướng dẫn tại Quyết định số 1500/QĐ-BHXH ngày 14/12/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, trừ người làm CTCY của bộ, ngành, địa phương cấp thẻ BHTT theo mẫu của BHXH Việt Nam (Công văn số 3340/BHXH-ST ngày 08/8/2017).
Mã đối tượng Mã cơ quan quản lý, cấp thẻ
QN | 5 | 97 | xxxxxxxxxx |
Mã quyền lợi Mã định danh cá nhân
2. Cấp thẻ BHYT (Điều 4 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC)
- Thời hạn sử dụng thẻ BHYT: Tối đa không quá 24 tháng, kể từ ngày cấp.
- Thời gian cấp thẻ BHYT: Thực hiện trước ngày hết hạn sử dụng của thẻ cấp lần trước. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, thẻ BHYT phải được chuyển tới đơn vị đề nghị cấp thẻ BHYT hoặc QN.
- Hồ sơ cấp thẻ BHYT: (1) Tờ khai của QN (theo mẫu của BHXH); (2) Danh sách QN tham gia BHYT (bản in giấy) kèm đĩa CD (đơn vị cấp Sư đoàn và tương đương lập).
- Cấp thẻ của một số trường hợp:
+ Trường hợp chuyển đổi chế độ phục vụ từ CN&VCQP hoặc công dân nhập ngũ hoặc công dân được tuyển dụng, điều động vào Quân đội của cấp có thảm quyền và trở thành QN: Được cấp thẻ BHYT ngay và thẻ có thời hạn sử dụng từ ngày tiếp nhận hoặc quyết định tuyển dụng, điều động có hiệu lực.
+ Trường hợp HSQ, BS hết thời gian phục vụ tại ngũ được cử đào tạo SQ dự bị hoặc kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của cấp có thẩm quyền: Tiếp tục được BHYT và thẻ có thời hạn sử dụng kể từ ngày hết hạn của thẻ cấp lần trước đến ngày cuối cùng của khóa đào tạo hoặc thời gian kéo dài.
+ Trách nhiệm quản lý thẻ BHYT: Quân y đơn vị.
3. Cấp lại, đổi thẻ BHYT (Điều 5 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC)
- Cấp lại thẻ trong trường hợp bị mất và được thực hiện vào các ngày làm việc trong tuần.
- Đổi thẻ trong các trường hợp:
+ Rách, nát, hỏng hoặc thay đổi thông tin về nhân thân: Thực hiện các ngày làm việc trong tuần.
+ Chuyển đổi chế độ phục vụ từ HSQ, BS sang SQ, QNCN hoặc từ học sinh cơ yếu chuyển thành người làm CYCY hưởng lương như SQ hoặc SQ, QNCN: Thực hiện các ngày làm việc trong tuần.
+ Được điều động đến công tác ở vùng có điều kiện KT - XH khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc xã đảo, huyện đảo: Thực hiện các ngày làm việc trong tuần.
+ Thay đổi nơi đăng ký KCB BHYT ban đầu: Thực hiện vào ngày đầu của tháng đầu mỗi quý.
- Hồ sơ cấp lại, đổi thẻ: (1) Đơn đề nghị cấp lại, đổi thẻ (QN lập). (2) Văn bản đề nghị và danh sách cấp lại, đổi thẻ (đơn vị cấp sư đoàn và tương đương lập). (3) Thẻ BHYT cũ (trừ mất). Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định phải cấp lại, đổi thẻ BHYT. Trong thời gian chờ cấp lại, đổi thẻ được hưởng đầy đủ quyền lợi BHYT.
4. Thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT
- Đơn vị quản lý QN có trách nhiệm thu hồi thẻ BHYT, chuyển BHXH BQP để giảm đóng BHYT trong các trường hợp: (1) Thôi phục vụ QĐ. (2) Chuyển sang chế độ phục vụ khác không phải là QN. (3) Thẻ cấp trùng. (4) Thẻ cấp không đúng đối tượng.
- Cơ sở KCB tạm giữ thẻ của QN, chuyển BHXH BQP trong trường hợp người khác sử dụng đi KCB.
5. Trách nhiệm của quân nhân và cơ quan nhân sự trong việc cấp, quản lý, sử dụng thẻ BHYT
5.1 Trách nhiệm của quân nhân
- Lập Tờ khai theo mẫu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của Tờ khai.
- Kiểm tra, đối chiếu các thông tin ghi trên thẻ BHYT; giữ gìn, quản lý thẻ BHYT và thực hiện: không tẩy xóa, sửa chữa thông tin trên thẻ; không dán ảnh lên thẻ; không để lại thẻ tại cơ sở KCB; không cho người khác mượn thẻ đi KCB.
- Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người tham gia BHYT.
- Được quyền yêu cầu BHXH, cơ sở KCB và cơ quan liên quan giải thích, cung cấp thông tin về chế độ BHYT; khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về BHYT.
5.2. Trách nhiệm của cơ quan nhân sự các cấp
- Hướng dẫn lập Tờ khai tham gia BHYT.
- Kiểm tra, xác định thông tin để lập danh sách đề nghị cấp, cấp lại, đổi thẻ BHYT.
- Tiếp nhận, giao thẻ BHYT cho quân y đơn vị quản lý, thu hồi thẻ BHYT trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/9/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu.
- Lập dự toán và thu, nộp BHYT theo quy định và phân cấp quản lý.
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHYT; giải thích, cung cấp thông tin về BHYT và khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về BHYT.
Nội dung 3
ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT BAN ĐẦU; CHUYỂN TUYẾN KCB BHYT
1. Nguyên tắc: (1) Không phân biệt địa giới hành chính. (2) Thuận tiện nơi đóng quân, cư trú, thường trú. (3) Không phân biệt cơ sở quân y hay dân y.
2. Đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở quân y (Điều 15, 16, 17 và 18 Thông tư số 46/2016/TT-BQP)
2.1- Tuyến 4 hoặc tuyến 3: HSQ, BS và học viên cơ yếu.
2.2- Tuyến 4 hoặc tuyến 3 hoặc tuyến 2: QN có cấp bậc quân hàm Trung tá (mức lương tương đương) trở xuống.
2.3- Tuyến 1 hoặc tuyến 2 hoặc tuyến 3: QN có cấp bậc quân hàm Thượng tá (mức lương tương đương) trở lên.
2.4- QN được đăng ký ban đầu ở tuyến khác khi đơn vị đóng quân và cơ sở KCB nằm cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc thuộc vùng giáp ranh và được sự nhất trí của chỉ huy đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên.
3. Đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở KCB thuộc ngành y tế (Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 40/2015/TT-BYT)
3.1- Được quyền đăng ký KCB BHYT ban đầu tại một trong các cơ sở KCB tuyến xã và tương đương hoặc tuyến huyện và tương đương.
3.2- Đăng ký KCB BHYT ban đầu tại cơ sở KCB tuyến tỉnh, tuyến TW trong các trường hợp:
1i) Đóng quân, công tác hoặc thường trú, tạm trú có thời hạn trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có cơ sở KCB tuyến xã, tuyến huyện hoặc có nhưng không đáp ứng được KCB BHYT ban đầu.
2i) Cơ sở KCB tuyến tỉnh, tuyến TW nhận đăng ký KCB BHYT ban đầu.
3i) QN thuộc diện quản lý sức khỏe của tỉnh được đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở KCB tuyến tỉnh hoặc tại phòng khám thuộc Ban BVCSSK cán bộ tỉnh; thuộc diện quản lý của TW được đăng ký KCB ban đầu tại Bệnh viện Hữu Nghị (Hà Nội), C (Đà Nẵng), Thống Nhất (TP Hồ Chí Minh).
4. Các trường hợp được xác định là đúng tuyến KCB BHYT (Điều 19 Thông tư số 46/2016/TT-BQP và Điều 11 Thông tư số 40/2015/TT-BYT)
4.1- Đăng ký KCB BHYT ban đầu tại cơ sở KCB quân y tuyến 1 hoặc tuyến 2 hoặc tuyến 3 hoặc tuyến 4 đến KCB tại bất kỳ cơ sở KCB quân y tuyến tương đương hoặc tuyến dưới, nếu kèm theo giấy giới thiệu của đơn vị.
4.2- Trường hợp đi công tác, đi học, nghỉ phép, nghỉ chuẩn bị hưu được KCB tại bất kỳ cơ sở KCB quân y hoặc cơ sở KCB dân y tương đương tuyến chuyên môn kỹ thuật ghi trên thẻ BHYT, nếu kèm theo giấy công tác, quyết định cử đi hoặc hoặc giấy tiếp nhận, giấy nghỉ phép, quyết định nghỉ chuẩn bị hưu.
4.3- Đăng ký KCB BHYT ban đầu tại tuyến tỉnh hoặc tuyến TW được KCB tại bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn toàn quốc.
4.4- Đăng ký KCB BHYT ban đầu tại cơ sở KCB tuyến xã hoặc PKĐK hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền KCB BHYT tại trạm y tế tuyến xã hoặc PKĐK hoặc bệnh viện tuyến huyện trong địa bàn toàn quốc
5. Chuyển tuyến KCB BHYT
(Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 46/2016/TT-BQP và Điều 4 Thông tư số 14/2014/TT-BYT)
5.1. Các hình thức chuyển tuyến
- Chuyển tuyến trong hệ thống cơ sở KCB quân y
- Chuyển tuyến trong hệ thống KCB dân y.
- Chuyển tuyến từ cơ sở KCB quân y tới cơ sở KCB dân y và ngược lại.
- Chuyển lên tuyến trên, chuyển ngang tuyến chuyên môn hoặc chuyển từ tuyến trên về tuyến dưới đến nơi đăng ký KCB ban đầu.
5.2. Quy định về chuyển tuyến
2.1. Theo lên theo trình tự: tuyến 4 ] tuyến 3 ] tuyến 2 ] tuyến 1.
2.2. Chuyển từ tuyến trên về tuyến dưới hoặc chuyển ngang tuyến khi bệnh ổn định nhưng cần được điều trị củng cố hoặc theo nguyện vọng của QN, đơn vị quản lý QN.
2.3. Chuyển vượt tuyến trong các trường hợp:
- Các trường hợp cấp cứu thuộc các địa bàn mà nếu chuyển vượt tuyến sẽ thuận lợi hơn chuyển đúng tuyến.
- Các trường hợp bệnh cấp tính nặng, vượt khả năng điều trị của tuyến trên liền kề hoặc cần điều trị kỹ thuật cao.
Nội dung 4
THỦ TỤC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
(Điều 15 Nghị định số 70/NĐ-CP)
1. Khám chữa bệnh đúng nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, khám chữa bệnh trong trường hợp cấp cứu; khám chữa bệnh thông tuyến: Thủ tục bao gồm thẻ BHYT và một giấy tờ có ảnh do cấp có thẩm quyền cấp (Chứng minh thư, Bằng lái xe, thẻ Đảng viên, v.v…).
2. KCB khi đi công tác/đi học/nghỉ phép/nghỉ chuẩn bị hưu:
Thẻ BHYT + giấy tờ có ảnh + Giấy công tác/Quyết định cử đi học hoặc Giấy tiếp nhận/Giấy nghỉ phép/Quyết định nghỉ chuẩn bị hưu.
3. KCB của người được tuyển chọn, điều động vào Quân đội và trở thành quân nhân trong thời gian chưa được cấp thẻ KCB: giấy tờ có ảnh + Lệnh gọi nhập ngũ/Quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sử dụng giấy giới thiệu đi KCB trong các trường hợp sau:
4.1. Đăng ký KCB ban đầu tại một trong các cơ sở KCB quân y đến KCB tại cơ sở quân y khác cùng tuyến chuyên môn hoặc tuyến dưới.
4.2. Trong đội hình đơn vị đi làm nhiệm vụ đột xuất hoặc hành quân dã ngoại.
4.3. Trong thời gian chờ cấp lại, đổi thẻ BHYT.
5. Chuyển viện khi vượt khả năng chuyên môn:
Thẻ BHYT + giấy tờ tùy thân có ảnh + Giấy chuyển viện theo quyết định của Bộ Y tế.
Nội dung 5
PHẠM VI, MỨC HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ
1. Phạm vi hưởng BHYT (Điều 6 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC):
1.1. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ và sinh con.
1.2. Chi phí vận chuyển.
1.3. Không áp dụng quy định về giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT y tế theo quy định của Bộ trưởng BYT.
1.4. Chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT gồm: Thuốc, hóa chất, VTYT được phép lưu hành tại Việt Nam và các KTYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mức hưởng BHYT (Điều 11 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP)
2.1. 100% chi phí KCB và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán đối với một số thuốc, hóa chất, VTYT, DVKT y tế theo quy định của Bộ trưởng BYT trong các trường hợp:
- KCB đúng nơi đăng ký ban đầu, đủ thủ tục hoặc chuyển tuyến đúng quy định.
- KCB tại bệnh viện tuyến huyện hoặc chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến TW đối với trường hợp được cấp thẻ BHYT có mã khu vực K1/K2/K3 tự đi KCB không đúng tuyến.
- Đăng ký KCB ban đầu tại TYT xã/PKĐK/bệnh viện tuyến huyện và tương đương khi đi KCB tại TYT xã/PKĐK/bệnh viện tuyến huyện trong cả nước.
- Điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh từ ngày 01/01/2021 trở đi trong cả nước.
2.2 Mức hưởng BHYT tự đi KCB không đúng tuyến:
- 40% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến TW, trừ trường hợp được cấp thẻ BHYT có mã khu vực K1/K2/K3.
- 60% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh và tương đương đến ngày 31/12/2020, trừ trường hợp được cấp thẻ BHYT có mã khu vực K1/K2/K3.
- Chi phí KCB ngoại trú và phần còn lại của chi phí điều trị nội trú do QN tự thanh toán cho cơ sở KCB và BHXH không thanh toán trực tiếp phần chi phí này.
2.3. Mức hưởng BHYT trong trường hợp KCB theo yêu cầu (buồng bệnh, thầy thuốc, thuốc, VTYT, kỹ thuật y tế) hoặc sử dụng các DVKT y tế XHH: Quỹ BHYT thanh toán trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng quy định. Phần chi phí chênh lệch do QN tự thanh toán với cơ sở KCB.
3. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài danh mục BHYT (Điều 7 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC)
3.1. Nội dung hưởng
- Thuốc, hóa chất, VTYT được phép lưu hành tại Việt Nam.
- DVKT y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện tại cơ sở KCB BHYT.
3.2. Điều kiện hưởng
- Có chỉ định của chuyên môn thông qua hội chẩn, được ghi chép trong hồ sơ bệnh án hoặc được Thủ trưởng cơ sở KCB xác nhận.
- Đi KCB đúng nơi đăng ký KCB BHYT ban đầu, đủ thủ tục hoặc chuyển tuyến chuyên môn đúng quy định.
3.3. Mức hưởng: Quỹ BHYT chi trả 100% chi phí KCB, nếu đáp ứng được các điều kiện nêu trên.
4. Khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại quân y đơn vị, y tế cơ quan (Điều 8 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC và Hướng dẫn số 297/HD-BHXH ngày 23/5/2017 của BHXH Bộ Quốc phòng)
4.1. Xác định nguồn, định mức và trách nhiệm phân cấp kinh phí:
- Bằng 10% tổng số thu BHYT của QN, theo mức đóng quy định tại Điều 3 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP (kinh phí 10%).
- Hằng năm, BQP giao dự toán kinh phí 10% đến đơn vị trực thuộc Bộ để thực hiện phân cấp đến đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương và do Chủ nhiệm Quân y chủ trì, phối hợp với Trưởng Phòng (Ban) Tài chính cùng cấp thực hiện.
- Căn cứ phân cấp: (1) Số lượng QN tham gia BHYT (số thẻ BHYT) và tổng số thu BHYT tương ứng. (2) Định mức kinh phí 10%. (3) Cơ cấu bệnh tật, tần suất KCB. (4) Khả năng, năng lực mua sắm thuốc, VTYT và thực hiện các DVKT y tế của đơn vị.
- Kinh phí 10% không sử dụng hết được chuyển sang quý sau (năm sau) sử dụng tiếp. Trường hợp sử dụng quá số kinh phí được cấp không cấp bổ sung (trừ trường hợp bất khả kháng).
4.2. Nội dung sử dụng kinh phí 10%:
- Chi mua thuốc, VTYT theo danh mục và giá theo Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu của cấp có thẩm quyền, cụ thể:
(1) Thuốc tân dược theo danh mục quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của BYT ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT và số 36/2015/TT-BYT ngày 29/10/2015 của BYT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 40/2014/TT-BYT.
(2) Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc YHCT quy định tại Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của BYT ban hành danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc YHCT thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT.
(3) VTYT quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14/4/2017 của BYT ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với VTYT thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT.
- Chi thực hiện các DVKT y tế theo danh mục do Cục trưởng CQY phê duyệt (trường hợp không có danh mục riêng, thực hiện theo Quyết định số 1823/QĐ-QY ngày 15/9/2016 của Cục trưởng CQY) và áp dụng mức giá theo Thông tư số 15/2018/TT-BYT. Khi thực hiện các DVKT y tế phải đáp ứng được các yêu cầu: (1) Có CCHN. (2) Có trang thiết bị y tế tương ứng với DVKT được thực hiện. (3) Có cơ sở vật chất tối thiểu (phòng, buồng, giường, bàn, ghế, v.v...).
4.3. Sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí 10%:
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng của quân y các đơn vị (theo quý).
- Xây dựng kế hoạch sử dụng.
- Thực hiện quy trình đấu thầu, khai thác, cung ứng thuốc, VTYT (mượn kết quả đấu thầu của tỉnh hoặc bệnh viện hạng 2, tuyến tỉnh; chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, v.v...).
- Hợp đồng mua thuốc, VTYT; tiếp nhận, cấp phát.
- Thanh toán, quyết toán kinh phí 10%:
(1) Hằng ngày, theo dõi khám bệnh, cấp thuốc, VTYT và thực hiện các DVKT y tế theo Mẫu số 03A/QYĐV (quân y đại đội, tiểu đoàn quản lý).
(2) Hằng tháng, quân y đơn vị tổng hợp chi phí thuốc, VTYT, DVKT y tế theo Mẫu số 03B/QYĐV, báo cáo quân y đơn vị cấp trên trực tiếp đến CNQY Trung đoàn và tương đương.
(3) Hằng quý, CNQY đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương tổng hợp theo Mẫu số 03C/QYĐV, báo cáo quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp đến Phòng (Ban) Tài chính đơn vị trực thuộc Bộ theo Mẫu số 03/QT-QN.
4.4. Sử dụng thuốc, vật tư y tế do ngân sách ngành quân y cấp:
- Được sử dụng thuốc, VTYT từ ngân sách cấp hoặc thuốc, VTYT dự trữ SSCĐ luân phiên, đổi hạn và quyết toán từ kinh phí 10% hoặc kinh phí KCB (nếu ký hợp đồng KCB BHYT) để hoàn trả cho NSNN.
- Yêu cầu sử dụng và thanh toán, quyết toán:
(1) Trong danh mục và giá do Cục Quân y (hoặc Phòng Quân y) cấp (thể hiện trên chứng từ, hóa đơn xuất, nhập), phù hợp tuyến chuyên môn, còn hạn sử dụng, chất lượng tốt.
(2) Có biên bản kiểm kê 0h ngày 01/01 hoặc 0h ngày 01/7.
(3) Trường hợp thuốc, VTYT có số lượng lớn, vượt khả năng sử dụng của đơn vị hoặc có thuốc, VTYT không có trong danh mục được sử dụng, đơn vị báo cáo lên quân y cấp trên trực tiếp đến Cục Quân y để điều chuyển tới đơn vị, cơ sở quân y khác sử dụng.
(4) Khi quyết toán phải tách bạch nguồn: kinh phí 10% (quyết toán trực tiếp với cơ quan tài chính cùng cấp đến Phòng (Ban) Tài chính đơn vị trực thuộc Bộ); kinh phí KCB BHYT của đơn vị ký hợp đồng KCB BHYT (quyết toán trực tiếp với BHXH BQP.
Nội dung 6
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC thì các nội dung về chi phí vận chuyển được quy định như sau:
1.1 Điều kiện hưởng chi phí vận chuyển
Quân nhân khám chữa bệnh BHYT được quỹ BHYT chi trả chi phí vận chuyển từ tuyến huyện và tương đương trở lên lên tuyến trên, chuyển ngang tuyến, chuyển từ tuyến trên xuống tuyến dưới, đến tuyến huyện và tương đươngtrong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến CMKT hoặc theo chỉ định chuyên môn.
2. Mức chi trả chi phí vận chuyển
2.1 Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở KCB: thanh toán cho cơ sở KCB 2 chiều (đi và về), theo mức bằng 0,2 lít xăng/km (theo khoảng cách thực tế giữa hai cơ sở y tế và giá xăng tại thời điểm sử dụng). Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán cũng chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh.
2.2 Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở KCB: thanh toán cho người bệnh chi phí vận chuyển một chiều đi, theo mức bằng 0,2 lít xăng/km (theo khoảng cách thực tế giữa hai cơ sở y tế và giá xăng tại thời điểm chuyển người bệnh).
2.3 Hồ sơ, thủ tục thanh toán:
- Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở KCB: Lệnh hoặc Phiếu điều xe của đơn vị chuyển đi, có xác nhận của cơ sở KCB tiếp nhận người bệnh.
Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở KCB: Phiếu chi tiền vận chuyển có xác nhận đã nhận tiền của người bệnh và được lưu trong hồ sơ quyết toán.
2.4. Trách nhiệm thanh toán: Hằng quý, BHXH thanh toán chi phí vận chuyển cho cơ sở KCB cùng kỳ quyết toán chi phí KCB BHYT.
3. Chi phí vận chuyển do ngân sách nhà nước chi trả
3.1. Điều kiện áp dụng
(1) Từ nơi công tác, làm việc, học tập, cư trú đến nơi đăng ký KCB ban đầu.
(2) Từ nơi KCB cuối cùng về nơi công tác, làm việc, học tập, cư trú.
(3) Phần chi phí vượt trên mức thanh toán của BHYT.
(4) Chi phí dành cho người hộ tống người bệnh.
3.2. Hồ sơ, thủ tục thanh toán
(1) Đơn đề nghị của cá nhân, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
(2) Bản photocoppy giấy ra viện và hóa đơn, chứng từ (bản gốc) liên quan.
Nội dung bài viết:
Bình luận