Mẫu số 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80/2021

Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân tùy theo các mục đích sử dụng khác nhau. Trong đó có Mẫu số 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80/2021. Vậy tờ khai 02/KK-TNCN gồm những nội dung gì? Sau đây, Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc phân tích và tìm hiểu rõ hơn.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

1.1. Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

1.2. Đối tượng

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Cụ thể:
  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

2. Kê khai thuế thu nhập cá nhân

Theo đó, việc thực hiện khai thuế Thu nhập cá nhân tháng, quý được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và quyết toán thuế.
Quý bạn đọc tham khảo chi tiết về Quy định nộp tờ khai thuế TNCN
Tờ Khai 02 Kk Tncn
Mẫu số 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80/2021

3. Tờ khai 02/KK-TNCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương,

tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ... (Từ tháng .../… đến tháng .../…)

[02] Lần đầu:  *              [03] Bổ sung lần thứ:…

[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...............

[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...............

           [05] Mã số thuế:                    

-

     

[06] Địa chỉ: ……………………………………....................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ............................................

[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............

[12] Tên tổ chức trả thu nhập:…………………..……………………………...............

           [13] Mã số thuế:                    

-

     

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

[15] Quận/huyện: ..................... [16] Tỉnh/thành phố: .........................................................

[17] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….........................................

           [18] Mã số thuế:                    

-

     

[19] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày:..................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

I

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

1

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[20]

 

2

Trong đó: Thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định

[21]

 

3

Tổng các khoản giảm trừ ([22]=[23]+[24]+[25]+[26]+[27])

[22]

 

a

Cho bản thân

[23]

 

b

Cho người phụ thuộc

[24]

 

c

Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[25]

 

d

 Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[26]

 

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[27]

 

4

Tổng thu nhập tính thuế ([28]= [20]-[21]-[22])

[28]

 

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ

[29]

 

II

Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

1

Tổng thu nhập tính thuế

[30]

 

2

Mức thuế suất

[31]

 

3

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp ([32]=[30]x[31])

[32]

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:......

                  …, ngày .... tháng .... năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

 

Ghi chú:

1. Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo Tờ khai này bao gồm:

- Cá nhân cư trú/không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế;

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài;

- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận tại nước ngoài;

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do nhận cổ phiếu thưởng khi chuyển nhượng.

2. Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.

4. Câu hỏi thường gặp

  • Không phát sinh khấu trừ thuế TNCN có phải nộp tờ khai thuế không?
Có. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
  • Thời hạn quyết toán thuế TNCN là khi nào?
Đối với tổ chức, doanh nghiệp, người nộp thuế trả thu nhập thì thời hạn quyết toán thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2021). Riêng đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan Thuế thời hạn quyết toán cuối cùng đã được lùi 1 tháng so với trước đây (là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch).
  • Cá nhân tự quyết toán thuế được không?
Được. Trường hợp cá nhân có thu nhập chịu thuế nhưng không thuộc diện ủy quyền quyết toán cho nơi trả thu nhập thì phải tự quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế.Cá nhân có thể tự quyết toán thuế TNCN online cho khoản thu nhập.
Quý bạn đọc có thể tham khảo các bài viết liên quan: Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn; chuyển nhượng BĐS
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về tờ khai 02/KK-TNCN, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình thực thi pháp luật trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo