Hiện nay, lĩnh vực kinh doanh mỹ phẩm ngày càng có nhiều người tham gia với nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn thắc mắc về thuế phải nộp khi kinh doanh mỹ phẩm như thế nào?
Kinh doanh mỹ phẩm là gì?
I. Kinh doanh mỹ phẩm là gì?
Kinh doanh mỹ phẩm là hoạt động sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ các sản phẩm mỹ phẩm. Mỹ phẩm là sản phẩm được sử dụng trên da, trên người hoặc trong miệng với mục đích làm sạch, làm đẹp, thay đổi diện mạo hoặc bảo vệ cơ thể.
II. Kinh doanh mỹ phẩm có cần phải kê khai vốn
1. Đối với hộ kinh doanh cá thể
Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh cá thể không phải kê khai vốn khi đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, hộ kinh doanh cá thể cần có số vốn tối thiểu là 10 triệu đồng.

Đối với doanh nghiệp
2. Đối với doanh nghiệp
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải kê khai vốn điều lệ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vốn điều lệ là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cam kết góp khi thành lập và là cơ sở để xác định số vốn góp của các thành viên, cổ đông.
Vốn điều lệ của doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm có thể được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp vốn hóa giá trị tài sản: Vốn điều lệ được xác định bằng giá trị thực của tài sản góp vốn.
Phương pháp góp vốn bằng tiền: Vốn điều lệ được xác định bằng số tiền mà các thành viên, cổ đông cam kết góp.
Phương pháp góp vốn bằng hiện vật: Vốn điều lệ được xác định bằng giá trị của tài sản góp vốn bằng hiện vật.
Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% thì vốn điều lệ được xác định theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, để biết doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm có cần phải kê khai vốn hay không thì cần xác định hình thức kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu là hộ kinh doanh cá thể thì không cần kê khai vốn, còn nếu là doanh nghiệp thì cần kê khai vốn điều lệ.
III. Các loại thuế phải nộp khi kinh doanh mỹ phẩm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): là loại thuế gián thu được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất, nhập khẩu, cung ứng tại Việt Nam. Thuế suất thuế GTGT đối với mỹ phẩm là 10%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): là loại thuế trực thu được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp. Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm là 20%.
Lệ phí môn bài: là loại lệ phí được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm là 0,3% vốn điều lệ.
IV. các câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm phải nộp thuế GTGT khi nào?
Doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm phải nộp thuế GTGT khi bán mỹ phẩm cho khách hàng.
Doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm có thể nộp thuế như thế nào?
Doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm có thể nộp thuế theo hình thức nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp qua ngân hàng.
Cá nhân kinh doanh mỹ phẩm có phải nộp thuế GTGT không?
Cá nhân kinh doanh mỹ phẩm có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên trong năm dương lịch thì phải nộp thuế GTGT. Thuế GTGT được nộp theo phương pháp tính trực tiếp.
Nội dung bài viết:
Bình luận