1. Mức thuế suất cho ngành dịch vụ ăn uống là gì?
Thuế VAT, còn gọi là thuế GTGT (Thuế Giá Trị Gia Tăng), được áp dụng cho các sản phẩm và dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đây là loại thuế gián thu mà người tiêu dùng cuối cùng phải nộp khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ, và thuế này phát sinh trong quá trình từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế VAT cho ngành dịch vụ ăn uống (F&B) là mức thuế mà người tiêu dùng phải trả cho mỗi hóa đơn khi sử dụng dịch vụ ăn uống. Người kinh doanh trong ngành này là người thu hộ thuế và có trách nhiệm nộp thuế này lại cho cơ quan thuế.
Cụ thể, thuế VAT áp dụng cho việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ trong nước. Các sản phẩm và dịch vụ được xuất khẩu sẽ được hoàn thuế VAT, nghĩa là người tiêu dùng ở nước ngoài không phải chịu thuế VAT. Tuy nhiên, mức thuế suất cụ thể cho từng ngành hàng hoặc loại hàng hóa và dịch vụ sẽ được quy định riêng biệt theo quy định của pháp luật.
2. Các mức thuế suất cho ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam
Căn cứ vào từng sản phẩm và dịch vụ thuộc từng ngành hàng khác nhau, mức thuế VAT sẽ được quy định riêng biệt. Dựa theo quy định của Luật Thuế Giá Trị Gia Tăng 2008 và các sửa đổi, bổ sung được thực hiện trong các năm 2013, 2014 và 2016, các loại thuế suất cho ngành dịch vụ ăn uống (F&B) có sự khác biệt.
Thứ nhất, thuế VAT cho ngành F&B được áp dụng trên giá trị gia tăng mà không áp dụng tỷ lệ thuế đồng nhất cho toàn bộ sản phẩm và dịch vụ doanh nghiệp F&B kinh doanh. Tùy thuộc vào từng sản phẩm và dịch vụ cụ thể, các mức thuế VAT có thể là 0%, 5% hoặc 10%.
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) - đây là loại thuế mà các nhà hàng và quán cà phê phải nộp dựa trên thu nhập thuế chịu thuế. Quá trình tính thuế này thường dựa trên các khoản thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thứ ba, người nộp thuế - tức là chủ doanh nghiệp F&B - cần nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đây là loại thuế bắt buộc áp dụng cho các chủ thể kinh doanh nhà hàng, quán ăn, quán cà phê, và những người tương tự. Chủ kinh doanh phải trích nộp một khoản tiền từ lương hoặc thu nhập khác để đóng loại thuế này.
3. Mức thuế suất trong ngành dịch vụ ăn uống
1. Mức thuế VAT cho dịch vụ ăn uống năm 2023 là bao nhiêu?
Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT 2%, áp dụng từ ngày 1/7/2023, mức thuế VAT đối với ngành dịch vụ ăn uống F&B sẽ giảm xuống còn 8%. Nghị định 44 có hiệu lực đến ngày 31/12/2023. Do đó, nếu không có điều chỉnh hoặc bổ sung khác, từ ngày 1/1/2024, ngành F&B sẽ trở lại mức thuế 10%.
2. Đối với cá nhân hoặc hộ kinh doanh
Các hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh dịch vụ F&B sẽ phải nộp hai loại thuế: thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế VAT. Công thức tính thuế yêu cầu người kinh doanh hiểu rõ:
Thuế VAT (do chủ kinh doanh nộp) = Doanh thu tính thuế VAT x Tỷ lệ thuế VAT
Thuế TNCN (do chủ kinh doanh nộp) = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Do đó, các mức tỷ lệ thuế áp dụng trong ngành F&B tại Việt Nam năm 2023 là:
-
Tỷ lệ thuế VAT = 3%;
-
Tỷ lệ thuế TNCN = 1,5%
Trong trường hợp chủ kinh doanh không phải chịu thuế VAT và không cần kê khai thuế VAT, thì:
-
Tỷ lệ thuế VAT = 0;
-
Thuế TNCN vẫn là 1,5%
3. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh
Theo quy định hiện hành của pháp luật, các doanh nghiệp F&B cần nộp các loại thuế sau:
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) với mức thuế suất là 22%, trừ trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 3, Bộ Luật thuế TNDN. Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2016, một số trường hợp thuế TNCN 22% sẽ chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.
Thứ hai, đối với các doanh nghiệp F&B có tổng doanh thu trong năm không vượt quá 20 tỷ đồng, việc áp dụng thuế suất 20% hoặc sử dụng doanh thu của năm trước để xác định thuế suất áp dụng.
Thứ ba, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế thu nhập dựa trên thu nhập chịu thuế của các nhà hàng, quán ăn, quán cà phê,... Quá trình tính thuế thường thực hiện khấu trừ từ thu nhập đạt đến mức chịu thuế cụ thể tại thời điểm đó, theo quy định của pháp luật.
4. Mức đóng thuế môn bài đối với dịch vụ kinh doanh ăn uống
Dựa theo Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế môn bài áp dụng cho cá nhân và hộ gia đình kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định như sau:
-
Nếu doanh thu bình quân hàng năm từ dịch vụ ăn uống là trên 500 triệu đồng: Thuế môn bài cả năm là 1.000.000 đồng.
-
Nếu doanh thu bình quân hàng năm từ dịch vụ ăn uống trong khoảng từ 300 triệu đến 500 triệu đồng: Thuế môn bài cả năm là 500.000 đồng.
-
Nếu doanh thu bình quân hàng năm từ dịch vụ ăn uống trong khoảng từ 100 triệu đến 300 triệu đồng: Thuế môn bài cả năm là 300.000 đồng.
Hạn nộp thuế môn bài là vào ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp có sự thay đổi về vốn trong năm, người nộp thuế môn bài cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài trước ngày 30 tháng 01 năm sau khi có thông tin thay đổi.
Lưu ý:
-
Nếu hộ gia đình đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng đầu năm, thì sẽ nộp mức lệ phí môn bài cho cả năm.
-
Nếu đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng cuối năm, thì sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
5. Các điểm cần chú ý đối với doanh nghiệp
1. Ngoài thuế VAT, còn có nhiều loại thuế khác
-
Thuế môn bài và thuế đất đai: Đây là các khoản thuế có giá trị cố định và được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền.
-
Thuế thu nhập cá nhân: Đây là loại thuế suất lũy tiến, nghĩa là thuế suất sẽ thay đổi tùy theo thu nhập tăng dần.
-
Bảo hiểm an sinh xã hội: Loại thuế suất lũy thoái, có nghĩa là thuế suất sẽ giảm khi căn cứ tính thuế thay đổi tăng lên.
2. Xác định mức thuế áp dụng theo trường hợp cụ thể
- Thời điểm tạo hóa đơn là thời điểm xác định mức thuế VAT áp dụng. Hóa đơn tạo vào năm 2023 sẽ áp dụng thuế VAT mức 10%, còn hóa đơn tạo vào năm 2022 sẽ áp dụng thuế VAT mức 8%.
-
Trong trường hợp mức thuế VAT trên hóa đơn khác với thỏa thuận ban đầu trong hợp đồng, các bên cần ký kết phụ lục sửa đổi hợp đồng.
3. Công thức tính số thuế giá trị gia tăng cần nộp
Công thức tính số thuế VAT cần nộp dựa trên quy định tại Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC, với các yếu tố cụ thể sau:
-
Số thuế VAT cần nộp = Số thuế VAT đầu ra - Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Trong đó:
-
Số thuế VAT đầu ra là tổng số thuế VAT trên hóa đơn bán ra ghi trên hóa đơn VAT.
-
Thuế VAT trên hóa đơn = Giá tính thuế của sản phẩm hoặc dịch vụ x mức thuế suất.
-
Số thuế VAT đầu vào là tổng số thuế VAT trên hóa đơn mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
-
6. Mọi người cùng hỏi
1. Mức thuế kinh doanh dịch vụ ăn uống hiện nay là bao nhiêu?
Mức thuế kinh doanh dịch vụ ăn uống vào năm 2023 có thể thay đổi tùy theo quy định của từng khu vực và loại hình kinh doanh. Điều này có thể thay đổi từ thành phố này sang thành phố khác và cũng phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp (cá nhân, công ty). Để biết mức thuế cụ thể, bạn cần xem xét quy định của cơ quan thuế địa phương hoặc tư vấn với một chuyên gia thuế.
2. Có những loại thuế nào áp dụng cho ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống?
Các loại thuế áp dụng cho ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống có thể bao gồm thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp, và thuế môi trường (nếu áp dụng). Mức thuế cụ thể và cách tính sẽ phụ thuộc vào quy định của pháp luật thuế tại nơi bạn hoạt động.
3. Có các chính sách thuế ưu đãi nào cho ngành dịch vụ ăn uống vào năm 2023?
Chính sách thuế ưu đãi có thể thay đổi từ năm này sang năm khác và được quy định bởi cơ quan thuế và chính phủ. Để biết về các chính sách thuế ưu đãi cụ thể dành cho ngành dịch vụ ăn
4. Làm thế nào để tính toán và đóng thuế kinh doanh cho quán ăn của tôi?
Để tính toán và đóng thuế kinh doanh cho quán ăn của bạn, bạn cần thu thập các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, chi phí hoạt động, và các khoản ưu đãi thuế (nếu có). Sau đó, bạn nên tư vấn với một kế toán hoặc chuyên gia thuế để xác định mức thuế cụ thể và thực hiện việc đóng thuế theo quy định của cơ quan thuế địa phương.
Mức thuế kinh doanh dịch vụ ăn uống vào năm 2023 có thể thay đổi tùy theo quy định của từng khu vực và loại hình kinh doanh. Điều này cần sự theo dõi và tư vấn từ cơ quan thuế địa phương hoặc chuyên gia thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định. Việc nắm rõ và tuân thủ các quy định về thuế là một phần quan trọng của quá trình kinh doanh hiệu quả trong ngành dịch vụ ăn uống.
Nội dung bài viết:
Bình luận