Xe máy là một phương tiện giao thông không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của người dân tại Việt Nam. Và việc đăng ký xe máy cũng đi kèm với việc phải chi trả lệ phí để có được giấy đăng ký và biển số đúng quy định. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về lệ phí đăng ký xe máy và cấp biển số tại Hà Nội, cùng với các quy định và mức phí hiện hành.
Thuế đăng ký xe máy hết bao nhiêu tiền vào năm 2023
Điều Gì Điều Ràng Buộc Lệ Phí Đăng Ký Xe Máy?
Lệ phí đăng ký xe máy là một khoản tiền phải trả khi bạn mua một chiếc xe máy mới hoặc muốn thực hiện thủ tục đăng ký lại xe. Căn cứ pháp lý cho lệ phí đăng ký xe máy tại Hà Nội bao gồm:
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về phí công chứng hợp đồng mua bán xe và nhiều mức phí khác.
- Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 4/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
1. Lệ Phí Trước Bạ Khi Đăng Ký Xe Máy
Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị
Khi bạn muốn đăng ký xe máy mới mua, bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe (bản sao và bản gốc).
- Hóa đơn giá trị gia tăng từ cửa hàng bán xe (bản sao và bản gốc).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (có thể lấy tại chi cục thuế).
Địa Điểm Nộp Lệ Phí Trước Bạ
Bạn sẽ nộp lệ phí trước bạ tại Chi cục Thuế quận/huyện.
Mức thu lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá trị xe máy của bạn và khu vực đăng ký.
Mức Phí Trước Bạ
Mức phí trước bạ thay đổi theo giá trị xe và khu vực đăng ký. Dưới đây là một số ví dụ:
- Giá trị xe dưới 15 triệu đồng:
- Khu vực I (Hà Nội và TP.HCM): 1 - 2 triệu đồng.
- Khu vực II (các thành phố trực thuộc trung ương, trừ Hà Nội và TP.HCM): 200.000 đồng.
- Khu vực III (các khu vực khác): 500.000 đồng.
- Giá trị xe từ 15 triệu đến 40 triệu đồng:
- Khu vực I: 2 - 4 triệu đồng.
- Khu vực II: 800.000 đồng.
- Khu vực III: 150.000 đồng.
- Giá trị xe trên 40 triệu đồng:
- Khu vực I: 2 - 4 triệu đồng.
- Khu vực II: 800.000 đồng.
- Khu vực III: 150.000 đồng.
Lưu ý rằng giá trị xe máy cụ thể của bạn sẽ xác định mức lệ phí trước bạ. Khu vực I gồm Hà Nội và TP.HCM, khu vực II bao gồm các thành phố trực thuộc trung ương khác và các thị xã, và khu vực III bao gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II.
>>> Xem thêm về Hướng dẫn cách đăng ký thuế thu nhập cá nhân 2023 qua bài viết của ACC GROUP.
2. Lệ Phí Cấp Mới Giấy Đăng Ký Kèm Biển Số
Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị
Khi bạn muốn đăng ký cấp mới giấy đăng ký và biển số xe máy, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu (bản sao) đối với người dân cá nhân hoặc giấy giới thiệu cơ quan/tổ chức đối với xe do cơ quan hoặc tổ chức sở hữu.
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/căn cước công dân gắn chíp (bản gốc và bản sao).
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận chất lượng xe đảm bảo đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.
- Hóa đơn giá trị gia tăng của xe.
- Lệ phí trước bạ (đã tính ở phần 1).
Địa Điểm Nộp Lệ Phí Cấp Mới Giấy Đăng Ký Kèm Biển Số
Bạn sẽ nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số tại Công an quận, huyện, thị xã, hoặc thành phố thuộc tỉnh.
Mức phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số được xác định dựa trên giá trị lệ phí trước bạ.
3. Phí Công Chứng Hợp Đồng Mua Bán Xe
Công chứng hợp đồng mua bán xe máy là một bước quan trọng trong quá trình mua bán phương tiện. Để thực hiện việc này, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Dự thảo hợp đồng mua bán.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, căn cước công dân gắn chíp của cả người bán và người mua).
- Bản sao giấy đăng ký xe.
- Bản sao đăng kiểm xe (đối với ô tô).
Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản được tính dựa trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng và được quy định trong Thông tư số 257/2016/TT-BTC và Thông tư số 111/2017/TT-BTC. Phí này phụ thuộc vào giá trị giao dịch hoặc giá trị tài sản và có các mức thu theo bảng sau:
- Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng.
- Từ 50 triệu đến 100 triệu đồng: 100.000 đồng.
- Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: 0.1% giá trị tài sản hoặc hợp đồng.
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 1 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 1 tỷ đồng.
- Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 3 tỷ đồng.
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 5 tỷ đồng.
- Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 5.2 triệu đồng + 0.02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 10 tỷ đồng.
- Trên 100 tỷ đồng: 32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
>>> Xem thêm về Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký thuế điện tử cá nhân qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận