Trong quá trình quản lý thuế, việc đăng ký thuế là bước quan trọng đối với cả cá nhân và doanh nghiệp. Để tiện lợi và chính xác trong việc thực hiện thủ tục này, mẫu hồ sơ đăng ký thuế bản giấy đóng vai trò quan trọng. Hồ sơ này không chỉ là một tài liệu pháp lý quan trọng mà còn là cầu nối giữa người nộp thuế và cơ quan thuế. Để hiểu rõ hơn về nội dung và yêu cầu của mẫu hồ sơ đăng ký thuế bản giấy, chúng ta sẽ đi vào chi tiết trong bài viết dưới đây.
Mẫu hồ sơ đăng ký thuế bản giấy
I. Mẫu hồ sơ đăng ký thuế bản giấy
Dành cơ quan thuế ghi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số: 01-ĐK-TCT |
||||||
Ngày nhận tờ khai: |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
|||||||
Nơi nhận: |
Tổ chức SXKD |
Tổ chức không kinh doanh |
Tổ chức được hoàn thuế |
Hợp đồng dầu khí |
Tổ chức nước ngoài KD tại chợ biên giới, cửa khẩu |
|||
MÃ SỐ THUẾ |
Dành cho cơ quan thuế ghi |
DÙNG CHO TỔ CHỨC |
||||||
1. Tên người nộp thuế |
2. Địa chỉ trụ sở chính |
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: |
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: |
2b. Phường/Xã/Thị trấn: |
3b. Phường/Xã/Thị trấn: |
2c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
2d. Tỉnh/ Thành phố: |
3d. Tỉnh/ Thành phố: |
2e. Điện thoại: / Fax: |
3e. Điện thoại: / Fax: |
E-mail: |
E-mail: |
4. Quyết định thành lập |
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp |
4a. Số quyết định: |
5a. Số: |
4b. Ngày ký quyết định: …/…/…… |
5b. Ngày cấp: …/…/…… |
4c. Cơ quan ra quyết định: |
5c. Cơ quan cấp: |
6. Đăng ký xuất nhập khẩu |
7. Ngành nghề kinh doanh chính |
Có Không |
8. Vốn điều lệ |
9. Ngày bắt đầu hoạt động: ……/……/………… |
||||||||||||||||||||||||||
8.1. Vốn trong nước: |
|||||||||||||||||||||||||||
8.1a. Vốn nhà nước: |
Tỷ trọng: % |
||||||||||||||||||||||||||
8.1b. Vốn tư nhân |
Tỷ trọng: % |
||||||||||||||||||||||||||
8.2. Vốn nước ngoài |
Tỷ trọng: % |
||||||||||||||||||||||||||
8.3. Vốn khác |
Tỷ trọng: % |
||||||||||||||||||||||||||
10. Loại hình kinh tế |
|||||||||||||||||||||||||||
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh Độc lập Phụ thuộc |
12. Năm tài chính |
Áp dụng từ ngày …/… đến ngày …/… |
13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp |
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN |
|||||||||||||
13a. Mã số thuế: 13b. Tên đơn vị chủ quản/đơn vị quản lý trực tiếp: 13c. Địa chỉ trụ sở chính:
|
14a. Tên người đại diện theo pháp luật: 14b. Chức vụ: ………. 14c. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
Số giấy tờ:................................................................ Ngày cấp:.......................... Nơi cấp.......................... 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
14đ. Chỗ ở hiện tại:
14e. Thông tin khác Điện thoại: /Fax: Email: Website: |
15. Các loại thuế phải nộp
|
|
17. Thông tin về các đơn vị liên quan
|
18. Thông tin khác
18a. Tên giám đốc/tổng giám đốc: |
18c. Tên kế toán trưởng: |
18b. Điện thoại liên lạc: |
18d. Điện thoại liên lạc: |
19. Tài khoản ngân hàng Có tài khoản ngân hàng |
20. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có)
Mã số thuế trước của tổ chức đó: ………………………… |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Lưu ý: - Người nộp tờ khai đăng ký mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT_BTC là tổ chức kinh tế, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp.
- Trường hợp người nộp thuế có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì phải đóng dấu trên tờ khai này.Trường hợp người nộp thuế không có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai thuế. Khi người nộp thuế đến nhận kết quả phải bổ sung việc đóng dấu cho cơ quan thuế.
Như vậy, Đăng ký thuế là việc người nộp thuế kê khai với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh các thông tin định danh của mình (đây là các thông tin cơ bản để phân biệt người nộp thuế với những người nộp thuế khác). Với cá nhân thì đó là các thông tin về họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ…
II. Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế bản giấy
III. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Làm thế nào để đăng ký thuế bản giấy?
Câu trả lời: Để đăng ký thuế bản giấy, bạn cần điền đầy đủ thông tin vào mẫu hồ sơ đăng ký thuế và nộp tại cơ quan thuế địa phương. Bạn có thể tải mẫu hồ sơ trên trang web của cơ quan thuế hoặc đến trực tiếp để nhận mẫu.
Câu hỏi: Hồ sơ đăng ký thuế bản giấy yêu cầu những giấy tờ gì?
Câu trả lời: Đối với hồ sơ đăng ký thuế bản giấy, bạn thường cần chuẩn bị các giấy tờ như giấy chứng minh nhân dân, giấy phép kinh doanh, bản sao hợp đồng thuê mặt bằng, và các tài liệu khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của bạn.
Câu hỏi: Làm thế nào để biết mẫu hồ sơ đăng ký thuế bản giấy mới nhất?
Câu trả lời: Bạn có thể kiểm tra trực tiếp trên trang web của cơ quan thuế hoặc liên hệ với đội ngũ hỗ trợ của cơ quan để xác nhận mẫu hồ sơ đăng ký thuế bản giấy mới nhất. Thường xuyên cập nhật thông tin từ cơ quan thuế sẽ giúp bạn sử dụng mẫu hồ sơ đúng và hiệu quả.
Trong khi quá trình đăng ký thuế có thể mang đến nhiều thách thức, sử dụng mẫu hồ sơ đăng ký thuế bản giấy là một cách hiệu quả để đơn giản hóa và chắc chắn các thông tin được cung cấp đầy đủ và chính xác. Việc này không chỉ giúp người nộp thuế tránh được các rủi ro pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giao tiếp giữa người nộp thuế và cơ quan thuế. Hy vọng thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của mẫu hồ sơ đăng ký thuế bản giấy và cách thực hiện quy trình này một cách mạch lạc.
Nội dung bài viết:
Bình luận