Trong bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay thì việc một người đến quốc gia khác để sinh sống, làm việc, học tập hay chỉ đơn giản không phải là chuyện hiếm gặp. Tuy nhiên, việc muốn đến quốc gia nào đó phải đáp ứng một vài điều kiện của quốc gia đó và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Vậy Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam có những đặc điểm gì và những điều kiện để người nước ngoài có thể xin Visa Việt Nam. Những thông tin này sẽ được ACC cung cấp đến quý bạn đọc thông qua bài viết sau đây.
Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
1. Visa là gì?
Trước khi tìm hiểu về những quy định mới về xin visa cho người nước ngoài thì chúng ta cần tìm hiểu xem Visa là gì và có những loại visa nào nhé.
Visa là tên tiếng anh của thị thực. Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019 thì thị thực là là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Như vậy, thị thực hay còn gọi là visa là bằng chứng xác nhận một người có được nhập cảnh hay xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.
2. Phân loại Visa
Hiện tại thì có hai loại visa chính là visa di dân và visa không di dân:
Thứ nhất, visa di dân: là visa được dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện như cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng và các trường hợp khác.
Thứ hai, visa không di dân: là visa được dùng nhập cảnh một nước trong 1 khoảng thời gian cho phép, tạm thời gồm các loại sau:
– Du lịch
– Công tác, làm việc.
– Kinh doanh.
– Điều trị, chữa bệnh.
– Lao động thời vụ.
– Học tập.
– Các chương trình trao đổi.
– Ngoại giao, chính trị.
3. Các loại visa và thời gian thị thực của từng loại Visa
Hiện nay, theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, visa Việt Nam được phân thành 21 loại chính, bao gồm: DL, DN1, DN2, NG, DH, LV, HN, PV, VR, TT, LĐ 1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, SQ,…Visa nhập cảnh cho người nước ngoài có thời hạn từ 1 tháng đến 5 năm, tùy thuộc vào từng loại đăng ký .
Trong số đó có 6 loại visa phổ biến nhất là:
- Visa du lịch (DL)
- Visa công tác (DN1 – DN2)
- Visa lao động (LĐ1 – LĐ2)
- Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
- Visa thăm thân TT
- Visa điện tử (EV)
Các loại visa Việt Nam khác bao gồm:
Loại visa | Mô tả | Hiệu lực |
LV1-LV2 | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương. | Tối đa 12 tháng |
NG1 – NG4 | Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao. | Tối đa 12 tháng |
DN1 – DN2 | Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
ĐT1 – ĐT4 | Cấp cho người nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam | Tối đa 5 năm |
LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | Tối đa 5 năm |
NN1 – NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức và người nước ngoài tại Việt Nam. | Tối đa 12 tháng |
NN3 | Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức nước ngoài,… tại Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
HN | Cấp cho người vào dự hội thảo, hội nghị tại Việt Nam | Tối đa 3 tháng |
DH | Cấp cho người vào học tập, thực tập | Tối đa 12 tháng |
PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí làm việc ngắn hạn tại Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
DL | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch | Tối đa 3 tháng |
LĐ1 – LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam | Tối đa 2 năm |
TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa kí hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, hoặc người nước ngoài là thân nhân (cha, me, vợ, chồng, con) của công dân Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
VR | Cấp cho người nước ngoài vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác | Tối đa 6 tháng |
4. Hồ sơ xin cấp Visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài
Tùy thuộc mục đích người nước ngoài xin visa vào Việt Nam mà hồ sơ đề nghị cấp visa sẽ được quy định khác nhau.
Về cơ bản, các loại giấy tờ cần chuẩn bị để làm visa (thị thực) nhập cảnh bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp visa (thị thực) Việt Nam (theo mẫu NA1);
- Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA2);
- Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA3).
- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).
5. Quy trình, thủ tục xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài
Hiện tại có hai cách để xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam đó là nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp visa hoặc đăng ký làm visa nhập cảnh online.
Cách 1. Thủ tục xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài bằng hình thức trực tiếp
Quy trình xin visa nhập cảnh bằng hình thức trực tiếp gồm 3 bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định;
Bước 2. Nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài:
Nộp hồ sơ tại 1 trong 3 trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Cục QLXNC) - Bộ Công an:
- Tại Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;
- Tại Đà Nẵng: 7 đường Trần Quý Cáp, quận Hải Châu;
- Tại TP. HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. HCM.
Bước 3. Nhận kết quả.
Thời hạn Cục QLXNC xem xét giải quyết, cấp thị thực (tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ):
- Không quá 5 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Không quá 3 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế;
- Trong vòng 12 giờ: Áp dụng trong trường hợp dự lễ tang thân nhân hoặc người thân đang ốm nặng; vào Việt Nam xử lý việc khẩn cấp theo quy định.
Lưu ý: Người nước ngoài xin cấp các loại visa NG1, NG2, NG3, NG4 cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp visa tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Cách 2. Thủ tục đề nghị cấp thị thực điện tử (E-visa) cho người nước ngoài
Các bước đăng ký làm visa nhập cảnh vào Việt Nam bằng hình thức online bao gồm:
Bước 1: Truy cập và nhập thông tin tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam;
Bước 2: Nộp phí cấp thị thực điện tử (25 USD) sau khi nhận mã hồ sơ điện tử;
Bước 3: Nhận kết quả:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc (tính từ ngày nhận đủ thông tin và chi phí), cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ thông báo kết quả;
- Nếu được chấp thuận, người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in thị thực điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam.
Xem thêm: Quy định mới về xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài
6. Trường hợp miễn visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài
Không phải trường hợp nào cũng cần phải xin visa khi vào Việt Nam, hiện tại các trường hợp sau được miễn visa nhập cảnh cho người nước ngoài:
- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật;
- Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước;
- Miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và vợ/chồng, con của họ (là người nước ngoài);
- Vào khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ điều kiện hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về Visa debit ? (Cập nhật 2022)
7. Các câu hỏi có liên quan
Visa và hộ chiếu khác nhau như thế nào?
Visa chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (Nước cấp visa) còn hộ chiếu thì ngoài mục đích sử dụng như vậy thì hộ chiếu được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân và trong một số trường hợp có thể thay thế CMND.
Người nước ngoài xin visa vào Việt Nam mất bao lâu?
Thời gian xin công văn nhập cảnh visa Việt Nam từ 5 - 7 ngày làm việc hoặc lâu hơn tùy thuộc vào quốc tịch và thời điểm nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh.
Người nước ngoài đến đâu để gia hạn Visa Việt Nam?
Khi visa chuẩn bị hết hạn, người nước ngoài làm thủ tục gia hạn visa Việt Nam cần mang hồ sơ đến nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện gia hạn thị thực.
Như vậy, bài viết đã cung cấp các thông tin liên quan đến Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu có thắc mắc gì, xin hãy bình luận xuống phía dưới, ACC sẽ giải đáp giúp bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận