Thủ Tục Và Hồ Sơ Xin PCCC Cho Chung Cư Mini Cập Nhật 2024

Chung cư mini là một trong các trường hợp phải thực hiện thủ tục phòng cháy chữa cháy Mục 9 Phụ lục II về Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP. Để hướng dẫn chi tiết cho khách hàng, ACC xin giới thiệu Thủ tục và hồ sơ xin PCCC cho chung cư mini cập nhật 2023.

Thủ Tục Và Hồ Sơ Xin PCCC Cho Chung Cư Mini
Thủ Tục Và Hồ Sơ Xin PCCC Cho Chung Cư Mini

1. Thủ tục PCCC cho chung cư mini là gì?

Theo quy định tại Mục 9 Phụ lục II về Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ, chung cư mini là một trong những cơ sở phải đảm bảo những quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, trong đó có việc bắt buộc phải thực hiện Thủ tục PCCC cho chung cư mini - thủ tục xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Giấy phép phòng cháy chữa cháy hay còn được gọi là Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy, là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc gia đình ghi nhận đạt đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục PCCC cho chung cư mini có bắt buộc hay không?

Chung cư mini theo quy định của pháp luật thì bắt buộc phải được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy. Nếu thiếu điều kiện này chủ chung cư sẽ luôn đứng trước nguy cơ bị kiểm tra, xử phạt và có thể bị bắt buộc dừng hoạt động.

Cụ thể, mức xử phạt cho chung cư mini không có Giấy phép phòng cháy như sau:  Theo quy định tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP đối với trường hợp chung cư mini mà không có giấy phép về phòng cháy chữa cháy thì sẽ bị xử phạm về vi phạm hành chính với mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân là 50.000.000 đồng tổ chức là 100.000.000 đồng căn cứ vào từng hành vi vi phạm.

3. Điều kiện để thực hiện thủ tục PCCC cho chung cư mini cập nhật 2020

Để thực hiện thủ tục và được cấp Giấy phép PCCC cho chung cư mini, chung cư phải đáp ứng được các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy. Cụ thể:

“Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

a) Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở.

b) Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở.

c) Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

d) Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

đ) Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.

e) Có phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

g) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.

h) Có văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

i) Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.

Căn cứ: Khoản 1 Điều 7 Nghị định 79/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi.

4. Thủ tục và hồ sơ xin PCCC cho chung cư mini cập nhật 2023

Hồ sơ thực hiện thủ tục

  • Văn bản đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC
  • Bản sao (có công chứng hoặc có bản gốc kèm theo để đối chiếu) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở;
  • Danh sách cá nhân có chứng chỉ về PCCC phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ PCCC của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao (có công chứng hoặc có bản gốc kèm theo để đối chiếu) quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân;
  • Bản sao (có công chứng hoặc có bản gốc kèm theo để đối chiếu) văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân;
  • Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.

Trình tự thực hiện thủ tục

Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy cho chung cư mini gồm các bước sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát PCCC có thẩm quyền (theo quy định tại mục 2). Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).

Bước 3: Nhận phiếu biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần.

Bước 4: Khi cán bộ của cơ quan Cảnh sát PCCC đến kiểm tra việc bảo đảm các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp, cơ sở phải thực hiện theo hướng dẫn, yêu cầu của cán bộ kiểm tra.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến cơ quan Cảnh sát PCCC nơi nộp hồ sơ trước đó để nhận kết quả.

Cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho doanh nghiệp đó chính là Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy, trực thuộc Bộ Công an.

Thời gian thực hiện thủ tục

Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (330 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo